Giỏ hàng

Luật phí và lệ phí 2015

 

QUỐC HỘI
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Luật số: 97/2015/QH13Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2015

 

LUẬT

PHÍ VÀ LỆ PHÍ

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Quốc hội ban hành Luật phí và lệ phí.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Luật này quy định về Danh mục phí, lệ phí; người nộp phí, lệ phí; tổ chức thu phí, lệ phí; nguyên tắc xác định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí; thẩm quyền và trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức trong quản lý phí, lệ phí.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Luật này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, bao gồm cả cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức, cá nhân liên quan đến thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

  1. Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả nhằm cơ bản bù đắp chi phí và mang tính phục vụ khi được cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công được quy định trong Danh mục phí ban hành kèm theo Luật này.
  2. Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật này.

Điều 4. Danh mục và thẩm quyền quy định phí, lệ phí

  1. Danh mục phí, lệ phí được ban hành kèm theo Luật này.
  2. Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền quy định các khoản phí, lệ phí trong Danh mục phí, lệ phí, được quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí.

Điều 5. Áp dụng Luật phí và lệ phí, các luật có liên quan và điều ước quốc tế

  1. Trường hợp luật khác có quy định về phí, lệ phí thì các nội dung về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thực hiện theo quy định của Luật này.
  2. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế đó.

Điều 6. Người nộp phí, lệ phí

Người nộp phí, lệ phí là tổ chức, cá nhân được cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước theo quy định của Luật này.

Điều 7. Tổ chức thu phí, lệ phí

Tổ chức thu phí, lệ phí bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được thu phí, lệ phí theo quy định của Luật này.

Chương II

NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH MỨC THU, MIỄN, GIẢM PHÍ, LỆ PHÍ

Điều 8. Nguyên tắc xác định mức thu phí

Mức thu phí được xác định cơ bản bảo đảm bù đắp chi phí, có tính đến chính sách phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ, bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch và bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân.

Điều 9. Nguyên tắc xác định mức thu lệ phí

Mức thu lệ phí được ấn định trước, không nhằm mục đích bù đắp chi phí; mức thu lệ phí trước bạ được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên giá trị tài sản; bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch và bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân.

Điều 10. Miễn, giảm phí, lệ phí

  1. Các đối tượng thuộc diện miễn, giảm phí, lệ phí bao gồm trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn và một số đối tượng đặc biệt theo quy định của pháp luật.
  2. Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định cụ thể đối tượng được miễn, giảm án phí và lệ phí tòa án.
  3. Chính phủ quy định cụ thể đối tượng được miễn, giảm đối với từng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
  4. Bộ trưởng Bộ Tài chính, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể đối tượng được miễn, giảm đối với từng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.

Chương III

KÊ KHAI, THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ

Điều 11. Kê khai, nộp phí, lệ phí

  1. Phí, lệ phí theo quy định tại Luật này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, không chịu thuế.
  2. Người nộp phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp phí, lệ phí theo tháng, quý, năm hoặc theo từng lần phát sinh.
  3. Người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí cho cơ quan thu hoặc Kho bạc nhà nước bằng các hình thức: nộp trực tiếp bằng tiền mặt hoặc thông qua tổ chức tín dụng, tổ chức dịch vụ và hình thức khác theo quy định của pháp luật.
  4. Phí, lệ phí thu tại Việt Nam bằng đồng Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật quy định được thu phí, lệ phí bằng ngoại tệ. Phí, lệ phí thu ở nước ngoài được thu bằng tiền của nước sở tại hoặc bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.
  5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 12. Thu, nộp, quản lý và sử dụng phí

  1. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện phải nộp vào ngân sách nhà nước, trường hợp cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí thì được khấu trừ, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.

Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện được để lại một phần hoặc toàn bộ số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí trên cơ sở dự toán được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.

  1. Số tiền phí được khấu trừ và được để lại quy định tại khoản 1 Điều này được sử dụng như sau:

a) Số tiền phí được để lại cho tổ chức thu để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí. Căn cứ tính chất, đặc điểm của từng loại phí, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định mức để lại cho tổ chức thu phí;

b) Số tiền phí để lại được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật; hàng năm phải quyết toán thu, chi. Số tiền phí chưa chi trong năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.

  1. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện được để lại một phần hoặc toàn bộ số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí; phần còn lại nộp ngân sách nhà nước; việc quản lý và sử dụng phí thu được theo quy định của pháp luật.

     

  2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 13. Thu, nộp lệ phí

  1. Tổ chức thu lệ phí phải nộp đầy đủ, kịp thời số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
  2. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

Chương IV

QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC THU VÀ NGƯỜI NỘP PHÍ, LỆ PHÍ

Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức thu phí, lệ phí

  1. Niêm yết công khai tại địa điểm thu và công khai trên Trang thông tin điện tử của tổ chức thu phí, lệ phí về tên phí, lệ phí, mức thu, phương thức thu, đối tượng nộp, miễn, giảm và văn bản quy định thu phí, lệ phí.
  2. Lập và cấp chứng từ thu cho người nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
  3. Thực hiện chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng phí, lệ phí; thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật.
  4. Hạch toán riêng từng loại phí, lệ phí.
  5. Báo cáo tình hình thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí.

Điều 15. Quyền, trách nhiệm của người nộp phí, lệ phí

  1. Nộp đúng, đủ, kịp thời phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
  2. Được nhận chứng từ xác nhận số phí, lệ phí đã nộp.

Điều 16. Hành vi nghiêm cấm và xử lý vi phạm

  1. Các hành vi nghiêm cấm bao gồm:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức, cá nhân tự đặt và thu các loại phí, lệ phí;

b) Thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản thu phí, lệ phí trái với quy định của pháp luật.

  1. Trường hợp vi phạm các quy định của pháp luật về phí, lệ phí thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Chương V

THẨM QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VỀ QUẢN LÝ PHÍ VÀ LỆ PHÍ

Điều 17. Thẩm quyền của Ủy ban thường vụ Quốc hội

  1. Giữa hai kỳ họp Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ phí theo đề nghị của Chính phủ và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.
  2. Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án.

Điều 18. Thẩm quyền và trách nhiệm của Chính phủ

  1. Thống nhất quản lý nhà nước về phí, lệ phí.
  2. Giữa hai kỳ họp Quốc hội, trình Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ phí.
  3. Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
  4. Trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án.
  5. Hướng dẫn thực hiện thống nhất các khoản phí, lệ phí trong Danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo Luật này.

Điều 19. Thẩm quyền và trách nhiệm của Bộ Tài chính

  1. Giúp Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về phí, lệ phí.
  2. Trình Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật về phí, lệ phí.
  3. Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
  4. Tổ chức và hướng dẫn thực hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí.
  5. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
  6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

Điều 20. Trách nhiệm của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan thuộc Chính phủ

  1. Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Luật phí và lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
  2. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong thực hiện thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
  3. Báo cáo tình hình thực hiện thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
  4. Kiến nghị với Bộ Tài chính về những hoạt động cần thu phí, lệ phí, để Bộ Tài chính báo cáo Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ phí; kiến nghị với Chính phủ hoặc Bộ Tài chính về mức thu, nộp, miễn, giảm, quản lý và sử dụng đối với từng khoản phí, lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.

Điều 21. Thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

  1. Quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
  2. Xem xét, cho ý kiến để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề xuất với Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.

Điều 22. Thẩm quyền và trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

  1. Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
  2. Tổ chức thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện thu phí, lệ phí ở địa phương với cơ quan nhà nước cấp trên có thẩm quyền và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
  3. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
  4. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về phí và lệ phí theo quy định của pháp luật.
  5. Báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, cho ý kiến về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trước khi đề xuất với Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 23. Hiệu lực thi hành

  1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
  2. Sửa đổi, bãi bỏ các quy định sau đây:

a) Bãi bỏ khoản 3 Điều 75 của Luật giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 48/2014/QH13;

b) Bãi bỏ điểm a khoản 2 Điều 74 của Luật đường sắt số 35/2005/QH11;

c) Bỏ cụm từ “lệ phí tuyển sinh” tại Điều 101 và Điều 105 của Luật giáo dục số 38/2005/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 44/2009/QH12, Điều 64 và Điều 65 của Luật giáo dục đại học số 08/2012/QH13, Điều 28 và Điều 29 của Luật giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13;

d) Bãi bỏ khoản 4 Điều 18 của Luật bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 46/2014/QH13;

đ) Bãi bỏ Điều 25 và khoản 3 Điều 15 của Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12;

e) Bãi bỏ Chương IV-A về thuế môn bài quy định tại Nghị quyết số 200/NQ-TVQH ngày 18 tháng 01 năm 1966 của Ủy ban thường vụ Quốc hội ấn định thuế công thương nghiệp đối với các hợp tác xã, tổ chức hợp tác và hộ riêng lẻ kinh doanh công thương nghiệp đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Pháp lệnh số 10-LCT/HĐNN7 sửa đổi một số điều về thuế công thương nghiệp ngày 26 tháng 02 năm 1983, Pháp lệnh bổ sung, sửa đổi một số điều lệ về thuế công thương nghiệp và điều lệ về thuế hàng hóa ngày 17 tháng 11 năm 1987 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều trong Pháp lệnh, Điều lệ về thuế công thương nghiệp và thuế hàng hóa ngày 03 tháng 3 năm 1989.

Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 và Pháp lệnh án phí, lệ phí tòa án số 10/2009/PL-UBTVQH12 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.

Điều 24. Quy định chuyển tiếp

Các khoản phí trong Danh mục phí và lệ phí kèm theo Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 chuyển sang thực hiện theo cơ chế giá do Nhà nước định giá theo Danh mục tại Phụ lục số 2 kèm theo Luật này được thực hiện theo Luật giá kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.

Chính phủ quy định cụ thể cơ quan có thẩm quyền quy định giá và hình thức định giá.

Điều 25. Quy định chi tiết

Chính phủ quy định chi tiết các điều, khoản được giao trong Luật.

Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2015.

 

 

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI

 

Nguyễn Sinh Hùng

 

PHỤ LỤC SỐ 01

DANH MỤC PHÍ, LỆ PHÍ
(Ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13)

  1. DANH MỤC PHÍ
STTTÊN PHÍCƠ QUAN QUY ĐỊNH
IPHÍ THUỘC LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN
1Phí kiểm dịch 
1.1Phí kiểm dịch động vật, thực vậtBộ Tài chính
1.2Phí kiểm dịch sản phẩm động vậtBộ Tài chính
2Phí kiểm soát giết mổ động vậtBộ Tài chính
3Phí phòng, chống dịch bệnh cho động vậtBộ Tài chính
4Phí bảo vệ nguồn lợi thủy sảnBộ Tài chính
5Phí giám sát khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vậtBộ Tài chính
6Phí bảo hộ giống trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sảnBộ Tài chính
7Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống* Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan trung ương thực hiện;
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện.
8Phí kiểm nghiệm an toàn thực phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản nhập khẩuBộ Tài chính
9Phí thẩm định trong lĩnh vực nông nghiệp 
9.1Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đối với thực phẩm xuất khẩu theo yêu cầu của nước nhập khẩuBộ Tài chính
9.2Phí thẩm định xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sảnBộ Tài chính
9.3Phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sảnBộ Tài chính
9.4Phí thẩm định cấp giấy phép, giấy chứng nhận vật tư nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sảnBộ Tài chính
9.5Phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sảnBộ Tài chính
9.6Phí thẩm định công nhận hoặc chỉ định, giám sát phòng kiểm nghiệm, phòng thử nghiệm trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sảnBộ Tài chính
10Phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cáBộ Tài chính
IIPHÍ THUỘC LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI, ĐẦU TƯ, XÂY DỰNG
1Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩuHội đồng nhân dân cấp tỉnh
2Phí thẩm định hồ sơ mua bán, thuê, cho thuê tàu, thuyền, tàu bay 
2.1Phí thẩm định hồ sơ mua, bán, thuê, cho thuê tàu, thuyềnBộ Tài chính
2.2Phí thẩm định hồ sơ mua bán, thuê, cho thuê tàu bayBộ Tài chính
2.3Phí thẩm định hồ sơ mua, bán tàu biểnBộ Tài chính
3Phí thẩm định đầu tư, dự án đầu tư 
3.1Phí thẩm định chấp thuận đầu tư đối với các dự án đầu tư phát triển đô thịBộ Tài chính
3.2Phí thẩm định các đồ án quy hoạchBộ Tài chính
3.3Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựngBộ Tài chính
3.4Phí thẩm định thiết kế cơ sởBộ Tài chính
3.5Phí thẩm định thiết kế kỹ thuậtBộ Tài chính
3.6Phí thẩm định dự toán xây dựngBộ Tài chính
4Phí xử lý vụ việc cạnh tranh 
4.1Phí giải quyết khiếu nại vụ việc cạnh tranhBộ Tài chính
4.2Phí giải quyết yêu cầu độc lập của người có quyền lợi nghĩa vụ liên quanBộ Tài chính
4.3Phí thẩm định hồ sơ hưởng miễn trừ trong giải quyết vụ việc cạnh tranhBộ Tài chính
5Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệpBộ Tài chính
6Phí trong lĩnh vực hóa chất 
6.1Phí thẩm định cấp phép sản xuất hóa chất Bảng, DOC, DOC-PSFBộ Tài chính
6.2Phí thẩm định phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chấtBộ Tài chính
6.3Phí thẩm định xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chấtBộ Tài chính
6.4Phí thẩm định cấp giấy phép, giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất kinh doanh, hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiệnBộ Tài chính
7Phí thẩm định điều kiện, tiêu chuẩn ngành nghề thuộc lĩnh vực công nghiệp, thương mạixây dựng 
7.1Phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lựcBộ Tài chính
7.2Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấpBộ Tài chính
7.3Phí thẩm định điều kiện, tiêu chuẩn ngành nghề thuộc lĩnh vực xây dựngBộ Tài chính
7.4Phí thẩm định điều kiện hoạt động thương mại điện tửBộ Tài chính
7.5Phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệpBộ Tài chính
7.6Phí thẩm định điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực thương mạiBộ Tài chính
8Phí cung cấp thông tin doanh nghiệpBộ Tài chính
9Phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O)Bộ Tài chính
IIIPHÍ THUỘC LĨNH VỰC NGOẠI GIAO
1Phí xác nhận đăng ký công dânBộ Tài chính
2Phí cấp thị thực và các giấy tờ có liên quan đến xuất nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoàiBộ Tài chính
3Phí tiếp nhận và vận chuyển đơn, chứng cứ của công dân và pháp nhân Việt NamBộ Tài chính
4Phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sựBộ Tài chính
IVPHÍ THUỘC LĨNH VỰC AN NINH, QUỐC PHÒNG
1Phí phòng cháy, chữa cháy 
1.1Phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháyBộ Tài chính
1.2Phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháyBộ Tài chính
2Phí thẩm định điều kiện, tiêu chuẩn hành nghề thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòngBộ Tài chính
3Phí khai thác và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cưBộ Tài chính
4Phí thẩm định cấp giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sựBộ Tài chính
5Phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệBộ Tài chính
VPHÍ THUỘC LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
1Phí thuộc lĩnh vực đường bộ 
1.1Phí sử dụng đường bộ* Bộ Tài chính quy định đối với đường thuộc trung ương quản lý.
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với đường thuộc địa phương quản lý.
1.2Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phốHội đồng nhân dân cấp tỉnh
1.3Phí sát hạch lái xeBộ Tài chính
2Phí thuộc lĩnh vực đường biển, đường thủy nội địa 
2.1Phí sử dụng vị trí neo, đậuBộ Tài chính
2.2Phí bảo đảm hàng hảiBộ Tài chính
2.3Phí kiểm tra, đánh giá, cấp giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biểnBộ Tài chính
2.4Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ vận tải biển và dịch vụ hỗ trợ vận tải biểnBộ Tài chính
2.5Phí xác nhận kháng nghị hàng hảiBộ Tài chính
2.6Phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển, kế hoạch an ninh cảng biển, cấp sổ lý lịch tàu biểnBộ Tài chính
2.7Phí thẩm định công bố cầu, bến cảng biển, khu nước, vùng nước, thông báo hàng hải; cảng thủy nội địa, bến thủy nội địaBộ Tài chính
2.8Phí thẩm tra cấp giấy phép hoạt động cảng biển, cảng thủy nội địa, bến thủy nội địaBộ Tài chính
2.9Phí trọng tải tàu, thuyềnBộ Tài chính
2.10Phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh, kế hoạch an ninh cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoàiBộ Tài chính
2.11Phí luồng, lạch đường thủy nội địaBộ Tài chính
2.12Phí trình báo đường thủy nội địaBộ Tài chính
2.13Phí sát hạch cấp chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởngBộ Tài chính
3Phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắtBộ Tài chính
4Phí thuộc lĩnh vực hàng không 
4.1Phí kiểm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện bay cho tàu bayBộ Tài chính
4.2Phí kiểm định cấp giấy chứng nhận loại tàu bay, chứng chỉ đủ điều kiện kỹ thuật các phương tiện thiết bị hàng không sản xuất mới đưa vào sử dụngBộ Tài chính
4.3Phí cung cấp thông tin trong sổ đăng bạ tàu bayBộ Tài chính
4.4Phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bayBộ Tài chính
4.5Phí bay qua vùng trời Việt NamBộ Tài chính
4.6Phí phân tích dữ liệu bayBộ Tài chính
4.7Phí thẩm định cấp chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận trong hoạt động hàng không dân dụng; cấp giấy phép ra vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bayBộ Tài chính
4.8Phí sát hạch đủ điều kiện cấp giấy phép nhân viên hàng khôngBộ Tài chính
VIPHÍ THUỘC LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
1Phí sử dụng tần số vô tuyến điệnBộ Tài chính
2Phí duy trì sử dụng tên miền và địa chỉ Internet 
2.1Phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia.VNBộ Tài chính
2.2Phí duy trì sử dụng địa chỉ internet IPBộ Tài chính
3Phí sử dụng mã, số viễn thôngBộ Tài chính
4Phí quyền hoạt động viễn thông 
4.1Phí thiết lập mạng viễn thông công cộngBộ Tài chính
4.2Phí cung cấp dịch vụ viễn thôngBộ Tài chính
4.3Phí thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thôngBộ Tài chính
4.4Phí thiết lập mạng viễn thông dung riêngBộ Tài chính
4.5Phí lắp đặt cáp viễn thông trên biểnBộ Tài chính
5Phí thẩm định điều kiện hoạt động viễn thôngBộ Tài chính
6Phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chínhBộ Tài chính
7Phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư sốBộ Tài chính
8Phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiềnBộ Tài chính
9Phí thẩm định nội dung, kịch bản trò chơi điện tử trên mạngBộ Tài chính
10Phí thẩm định và chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy về an toàn thông tinBộ Tài chính
11Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạngBộ Tài chính
VIIPHÍ THUỘC LĨNH VỰC VĂN HOÁ, THỂ THAO, DU LỊCH
1Phí thăm quan 
1.1Phí thăm quan danh lam thắng cảnh* Bộ Tài chính quy định đối với công trình thuộc trung ương quản lý.
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với công trình thuộc địa phương quản lý.
1.2Phí thăm quan di tích lịch sử* Bộ Tài chính quy định đối với công trình thuộc trung ương quản lý.
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với công trình thuộc địa phương quản lý.
1.3Phí thăm quan công trình văn hoá, bảo tàng* Bộ Tài chính quy định đối với công trình thuộc trung ương quản lý.
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với công trình thuộc địa phương quản lý.
2Phí thẩm định văn hóa phẩm 
2.1Phí thẩm định nội dung văn hoá phẩm xuất khẩu, nhập khẩuBộ Tài chính
2.2Phí thẩm định kịch bản phim và phân loại phimBộ Tài chính
2.3Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật liệu khácBộ Tài chính
2.4Phí thẩm định nội dung tài liệu xuất bản phẩm không kinh doanhBộ Tài chính
2.5Phí thẩm định cấp giấy phép hợp tác, liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim cho tổ chức, cá nhân nước ngoàiBộ Tài chính
3Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch 
3.1Phí thẩm định, phân hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịchBộ Tài chính
3.2Phí thẩm định và cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tếBộ Tài chính
3.3Phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịchBộ Tài chính
3.4Phí thẩm định hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực thể dục, thể thaoBộ Tài chính
3.5Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệpHội đồng nhân dân cấp tỉnh
3.6Phí thẩm định cấp, giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trườngBộ Tài chính
4Phí thư viện* Bộ Tài chính quy định đối với thư viện thuộc trung ương quản lý.
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với thư viện thuộc địa phương quản lý.
5Phí bảo quản ký gửi và sử dụng tài liệu lưu trữBộ Tài chính
6Phí đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giảBộ Tài chính
VIIIPHÍ THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ 
1Phí thẩm định cấp giấy giám định y khoaBộ Tài chính
2Phí thẩm định cấp giấy phép lưu hành, nhập khẩu, xuất khẩu, công bố trang thiết bị y tếBộ Tài chính
3Phí thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố 
3.1Phí thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố trong lĩnh vực dược phẩm, mỹ phẩmBộ Tài chính
3.2Phí thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố hóa chất trong gia dụng và y tếBộ Tài chính
3.3Phí thẩm định cấp tiếp nhận, nhập khẩu, xuất khẩu, xác nhận trong lĩnh vực chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn trong gia dụng và y tếBộ Tài chính
3.4Phí thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố trong lĩnh vực an toàn thực phẩmBộ Tài chính
4Phí thẩm định hoạt động, tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực y tế 
4.1Phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thếBộ Tài chính
4.2Phí thẩm định điều kiện hành nghề, kinh doanh thuộc lĩnh vực an toàn thực phẩmBộ Tài chính
4.3Phí thẩm định cấp phép cơ sở đủ điều kiện can thiệp y tế để xác định lại giới tínhBộ Tài chính
4.4Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề, kinh doanh thuộc lĩnh vực dược, mỹ phẩmBộ Tài chính
4.5Phí thẩm định hoạt động cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; điều kiện hành nghề khám bệnh, chữa bệnhBộ Tài chính
4.6Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề, kinh doanh thuộc lĩnh vực trang thiết bị y tếBộ Tài chính
4.7Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận phòng xét nghiệm an toàn sinh học, HIV, tiêm chủngBộ Tài chính
IXPHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1Phí bảo vệ môi trường 
1.1Phí bảo vệ môi trường đối với nước thảiChính phủ
1.2Phí bảo vệ môi trường đối với khí thảiChính phủ
1.3Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sảnChính phủ
1.4Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết* Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan trung ương thực hiện;
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện.
1.5Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung* Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan trung ương thực hiện;
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện.
2Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) sản phẩm, hàng hóa đo đạc và bản đồ khi xuất khẩu, nhập khẩuBộ Tài chính
3Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đấtHội đồng nhân dân cấp tỉnh
4Phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sảnBộ Tài chính
5Phí khai thác, sử dụng nguồn nước 
5.1Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất* Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan trung ương thực hiện;
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện.
5.2Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất* Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan trung ương thực hiện;
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện.
5.3Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển* Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan trung ương thực hiện;
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện.
5.4Phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi* Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan trung ương thực hiện;
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện.
6Phí thẩm định điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực tài nguyên môi trường 
6.1Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học biến đổi genBộ Tài chính
6.2Phí thẩm định đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trườngBộ Tài chính
6.3Phí thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu phế liệu, xử lý chất thải nguy hạiBộ Tài chính
6.4Phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồBộ Tài chính
6.5Phí thẩm định cấp giấy phép hoặc văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt NamBộ Tài chính
7Phí khai thác, sử dụng tài liệu, dữ liệu tài nguyên và môi trường 
7.1Phí khai thác và sử dụng tài liệu dầu khíBộ Tài chính
7.2Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đaiHội đồng nhân dân cấp tỉnh
7.3Phí khai thác và sử dụng tài liệu thăm dò điều tra địa chất và khai thác mỏBộ Tài chính
7.4Phí khai thác và sử dụng tài liệu địa chất, khoáng sảnBộ Tài chính
7.5Phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy vănBộ Tài chính
7.6Phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc giaBộ Tài chính
7.7Phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trườngBộ Tài chính
7.8Phí khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảoBộ Tài chính
8Phí thẩm định kế hoạch bảo vệ môi trường trong hoạt động phá dỡ tàu biểnBộ Tài chính
9Phí xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phê liệu làm nguyên liệu sản xuấtBộ Tài chính
10Phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồBộ Tài chính
XPHÍ THUỘC LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1Phí sở hữu trí tuệ 
1.1Phí thẩm định về sở hữu công nghiệpBộ Tài chính
1.2Phí tra cứu thông tin về sở hữu công nghiệpBộ Tài chính
1.3Phí thẩm định đăng ký quốc tế về sở hữu công nghiệp có nguồn gốc Việt NamBộ Tài chính
1.4Phí cung cấp dịch vụ để giải quyết khiếu nại, phản đối đơn về sở hữu công nghiệpBộ Tài chính
1.5Phí công bố, đăng bạ thông tin sở hữu công nghiệpBộ Tài chính
1.6Phí sử dụng văn bằng bảo hộBộ Tài chính
1.7Phí thẩm định đơn đăng ký quốc tế sở hữu công nghiệp có chỉ định Việt NamBộ Tài chính
2Phí cấp mã số, mã vạch 
2.1Phí cấp và hướng dẫn sử dụng mã số, mã vạchBộ Tài chính
2.2Phí duy trì sử dụng mã số, mã vạchBộ Tài chính
2.3Phí sử dụng mã doanh nghiệp, mã GLN (một mã), mã EAN-8Bộ Tài chính
2.4Phí đăng ký sử dụng mã nước ngoàiBộ Tài chính
3Phí sử dụng dịch vụ trong lĩnh vực năng lượng nguyên tửBộ Tài chính
4Phí thẩm định an toàn phóng xạ, bức xạ, an ninh hạt nhân 
4.1Phí thẩm định cấp giấy phép vận hành, sử dụng thiết bị chiếu xạBộ Tài chính
4.2Phí thẩm định cấp giấy phép sản xuất, chế biến, lưu giữ, sử dụng chất phóng xạBộ Tài chính
4.3Phí thẩm định cấp giấy phép thăm dò, khai thác, chế biến quặng phóng xạBộ Tài chính
4.4Phí thẩm định cấp giấy phép xử lý, lưu giữ chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụngBộ Tài chính
4.5Phí thẩm định cấp giấy phép xây dựng cơ sở bức xạBộ Tài chính
4.6Phí thẩm định cấp giấy phép thay đổi quy mô, phạm vi hoạt động cơ sở bức xạ; giấy phép chấm dứt hoạt động cơ sở bức xạBộ Tài chính
4.7Phí thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân, vật liệu hạt nhân nguồn, thiết bị hạt nhânBộ Tài chính
4.8Phí thẩm định cấp giấy phép đóng gói, vận chuyển vật liệu phóng xạ, vật liệu hạt nhân, vật liệu hạt nhân nguồn, chất thải phóng xạBộ Tài chính
4.9Phí thẩm định cấp giấy phép vận chuyển vật liệu chất phóng xạ quá cảnh lãnh thổ Việt NamBộ Tài chính
4.10Phí thẩm định cấp giấy phép nhà máy điện hạt nhân, lò phản ứng hạt nhân nghiên cứuBộ Tài chính
5Phí thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, hạt nhânBộ Tài chính
6Phí thẩm định điều kiện cấp giấy phép đăng ký dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tửBộ Tài chính
7Phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệBộ Tài chính
8Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệBộ Tài chính
XIPHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG, BẢO HIỂM
1Phí quản lý, giám sát hoạt động chứng khoán, bảo hiểm, kế toán, kiểm toán 
1.1Phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoánBộ Tài chính
1.2Phí quản lý và giám sát hoạt động bảo hiểmBộ Tài chính
1.3Phí quản lý và giám sát hoạt động kế toán, kiểm toánBộ Tài chính
2Phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của Kho bạc nhà nướcBộ Tài chính
3Phí hải quanBộ Tài chính
4Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực tài chính 
4.1Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởngBộ Tài chính
4.2Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toánBộ Tài chính
4.3Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giáBộ Tài chính
XIIPHÍ THUỘC LĨNH VỰC TƯ PHÁP
1Án phí 
1.1Án phí hình sựỦy ban thường vụ Quốc hội
1.2Án phí dân sựỦy ban thường vụ Quốc hội
1.3Án phí kinh tếỦy ban thường vụ Quốc hội
1.4Án phí lao độngỦy ban thường vụ Quốc hội
1.5Án phí hành chínhỦy ban thường vụ Quốc hội
2Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm 
2.1Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất* Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động cung cấp thông tin do cơ quan trung ương thực hiện;
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động cung cấp thông tin do cơ quan địa phương thực hiện.
2.2Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng tàu bay* Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động cung cấp thông tin do cơ quan trung ương thực hiện;
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động cung cấp thông tin do cơ quan địa phương thực hiện.
2.3Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng tàu biển* Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động cung cấp thông tin do cơ quan trung ương thực hiện;
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động cung cấp thông tin do cơ quan địa phương thực hiện.
2.4Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển* Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động cung cấp thông tin do cơ quan trung ương thực hiện;
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động cung cấp thông tin do cơ quan địa phương thực hiện.
3Phí công chứngBộ Tài chính
4Phí chứng thực 
4.1Phí chứng thực bản sao từ bản chínhBộ Tài chính
4.2Phí chứng thực chữ kýBộ Tài chính
4.3Phí chứng thực hợp đồng giao dịchBộ Tài chính
5Phí thi hành án dân sựBộ Tài chính
6Phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự có yếu tố nước ngoàiBộ Tài chính
7Phí thẩm định điều kiện hoạt động thuộc lĩnh vực tư phápBộ Tài chính
8Phí đăng ký giao dịch bảo đảm* Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động đăng ký do cơ quan trung ương thực hiện;
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện.
9Phí sử dụng thông tin 
9.1Phí cấp cung cấp thông tin về lý lịch tư phápBộ Tài chính
9.2Phí xác nhận có quốc tịch Việt NamBộ Tài chính
9.3Phí xác nhận là người gốc Việt NamBộ Tài chính
9.4Phí khai thác và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu hộ tịchBộ Tài chính
10Phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảmBộ Tài chính
XIIIPHÍ TRONG LĨNH VỰC KHÁC
1Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề theo quy định của pháp luậtBộ Tài chính
2Phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chứcBộ Tài chính
3Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lưu hành sản phẩm, hàng hóa theo quy định của pháp luậtBộ Tài chính
4Phí xác minh giấy tờ, tài liệu 
4.1Phí xác minh giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong nướcBộ Tài chính
4.2Phí xác minh giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân nước ngoàiBộ Tài chính
  1. DANH MỤC LỆ PHÍ
STTTÊN LỆ PHÍCƠ QUAN QUY ĐỊNH
ILỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN
1Lệ phí quốc tịchBộ Tài chính
2Lệ phí đăng ký cư trú* Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động do cơ quan trung ương cấp;
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện.
3Lệ phí cấp chứng minh nhân dân, căn cước công dân* Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động do cơ quan trung ương cấp;
* Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện.
4Lệ phí hộ tịchHội đồng nhân dân cấp tỉnh
5Lệ phí cấp hộ chiếu 
5.1Lệ phí cấp hộ chiếuBộ Tài chính
5.2Lệ phí cấp giấy thông hànhBộ Tài chính
5.3Lệ phí cấp tem AB, giấy phép xuất cảnhBộ Tài chính
6Lệ phí toà án 
6.1Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài; quyết định trọng tài nước ngoàiỦy ban thường vụ Quốc hội
6.1.1Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự, lao động, kinh doanh, thương mại, quyết định về tài sản trong bản án, quyết định hình sự, hành chính của Tòa án nước ngoàiỦy ban thường vụ Quốc hội
6.1.2Lệ phí không công nhận bản án, quyết định dân sự, lao động, kinh doanh, thương mại, quyết định về tài sản trong bản án, quyết định hình sự, hành chính của Tòa án nước ngoài mà không có yêu cầu thi hành tại Việt NamỦy ban thường vụ Quốc hội
6.1.3Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam quyết định của Trọng tài nước ngoàiỦy ban thường vụ Quốc hội
6.2Lệ phí giải quyết việc dân sựỦy ban thường vụ Quốc hội
6.3Lệ phí giải quyết các việc dân sự liên quan đến hoạt động Trọng tài thương mại Việt NamỦy ban thường vụ Quốc hội
6.4Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sảnỦy ban thường vụ Quốc hội
6.5Lệ phí xét tính hợp pháp của cuộc đình côngỦy ban thường vụ Quốc hội
6.6Lệ phí bắt giữ tàu biển, tàu bayỦy ban thường vụ Quốc hội
6.7Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt NamỦy ban thường vụ Quốc hội
6.8Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại Tòa ánỦy ban thường vụ Quốc hội
6.8.1Lệ phí sao chụp tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ việc do Tòa án thực hiệnỦy ban thường vụ Quốc hội
6.8.2Lệ phí cấp bản sao bản án, quyết định của Tòa ánỦy ban thường vụ Quốc hội
6.8.3Lệ phí cấp bản sao giấy chứng nhận xóa án tíchỦy ban thường vụ Quốc hội
6.8.4Lệ phí cấp bản sao các giấy tờ khác của Tòa ánỦy ban thường vụ Quốc hội
6.9Lệ phí gửi văn bản tố tụng ra nước ngoàiỦy ban thường vụ Quốc hội
6.10Lệ phí ủy thác tư pháp ra nước ngoàiỦy ban thường vụ Quốc hội
7Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt NamHội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện
8Lệ phí cấp phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoàiBộ Tài chính
9Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi 
9.1Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nướcChính phủ
9.2Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoàiChính phủ
9.3Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi tại cơ quan đại diệnChính phủ
10Lệ phí cấp phép các tổ chức nuôi con nuôiChính phủ
IILỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN SỞ HỮU, QUYỀN SỬ DỤNG TÀI SẢN
1Lệ phí trước bạChính phủ
2Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đấtHội đồng nhân dân cấp tỉnh
3Lệ phí cấp giấy phép xây dựngHội đồng nhân dân cấp tỉnh
4Lệ phí cấp giấy phép quy hoạchBộ Tài chính
5Lệ phí quản lý phương tiện giao thông 
5.1Lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông; phương tiện thuỷ nội địaBộ Tài chính
5.2Lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùngBộ Tài chính
5.3Lệ phí cấp chứng chỉ cho tàu bayBộ Tài chính
6Lệ phí trong lĩnh vực hàng hải 
6.1Lệ phí đăng ký tàu biểnBộ Tài chính
6.2Lệ phí cấp chứng chỉ xác nhận việc tham gia bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính khác về trách nhiệm dân sự chủ tàu đối với thiệt hại do ô nhiễm dầuBộ Tài chính
6.3Lệ phí ra, vào cảng biển; cảng, bến thủy nội địaBộ Tài chính
6.4Lệ phí cấp bản công bố bản phù hợp lao động hàng hải (DMLCI)Bộ Tài chính
7Lệ phí sở hữu trí tuệ 
7.1Lệ phí nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệBộ Tài chính
7.2Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ, cấp chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệpBộ Tài chính
7.3Lệ phí duy trì, gia hạn, chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộBộ Tài chính
7.4Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đại diện sở hữu công nghiệp, công bố, đăng bạ đại diện sở hữu công nghiệpBộ Tài chính
IIILỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN SẢN XUẤT, KINH DOANH
1Lệ phí đăng ký doanh nghiệpBộ Tài chính
2Lệ phí đăng ký kinh doanhHội đồng nhân dân cấp tỉnh
3Lệ phí môn bàiChính phủ
4Lệ phí cấp phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài tại Việt NamBộ Tài chính
5Lệ phí phân bổ kho số viễn thông, tài nguyên Internet 
5.1Lệ phí phân bổ mã, số viễn thôngBộ Tài chính
5.2Lệ phí đăng ký sử dụng tên miền quốc gia.VNBộ Tài chính
5.3Lệ phí đăng ký sử dụng địa chỉ Internet IPBộ Tài chính
6Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông 
6.1Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thôngBộ Tài chính
6.2Lệ phí cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biểnBộ Tài chính
6.3Lệ phí cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêngBộ Tài chính
6.4Lệ phí cấp giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thôngBộ Tài chính
7Lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiệnBộ Tài chính
8Lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toànBộ Tài chính
9Lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa có chương trìnhBộ Tài chính
10Lệ phí chuyển nhượng chứng chỉ, tín chỉ giảm phát thải khí nhà kínhBộ Tài chính
11Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm 
11.1Lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanhBộ Tài chính
11.2Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanhBộ Tài chính
12Lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điệnBộ Tài chính
13Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu – phát sóng vô tuyến điệnBộ Tài chính
14Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên truyền hình trả tiềnBộ Tài chính
15Lệ phí cấp tên định danh người gửi dùng trong hoạt động quảng cáo trên mạngBộ Tài chính
16Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tinBộ Tài chính
17Lệ phí cấp chứng chỉ nhân viên làm việc bức xạBộ Tài chính
18Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tửBộ Tài chính
19Lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường chất lượng 
19.1Lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn; công bố hợp quyBộ Tài chính
19.2Lệ phí cấp giấy chứng nhận phê duyệt mẫu phương tiện đo sản xuất trong nước, nhập khẩuBộ Tài chính
19.3Lệ phí cấp giấy công nhận khả năng kiểm định phương tiện đoBộ Tài chính
20Lệ phí cấp giấy phép quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháoBộ Tài chính
21Lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng 
21.1Lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoàiBộ Tài chính
21.2Lệ phí cấp chứng nhận năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chứcBộ Tài chính
21.3Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhânBộ Tài chính
22Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sảnBộ Tài chính
23Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng; chứng chỉ giám sát thi công xây dựngBộ Tài chính
24Lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóaBộ Tài chính
25Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, quan trắc công trình xây dựng và chứng nhận hợp quyBộ Tài chính
26Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phimBộ Tài chính
27Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng, giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàngBộ Tài chính
28Lệ phí cấp giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàngBộ Tài chính
29Lệ phí cấp phép hoạt động khoáng sảnBộ Tài chính
30Lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biểnBộ Tài chính
31Lệ phí cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động trong lĩnh vực chứng khoánBộ Tài chính
32Lệ phí cấp, điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoàiBộ Tài chính
33Lệ phí đăng ký các quyền đối với tàu bayBộ Tài chính
34Lệ phí cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện quan trắc môi trường lao độngBộ Tài chính
35Lệ phí cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệpBộ Tài chính
IVLỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐẶC BIỆT VỀ CHỦ QUYỀN QUỐC GIA
1Lệ phí ra, vào cảng 
1.1Lệ phí ra, vào cảng biểnBộ Tài chính
1.2Lệ phí ra, vào cảng, bến thủy nội địaBộ Tài chính
1.3Lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bayBộ Tài chính
2Lệ phí đi qua vùng đất, vùng biển 
2.1Lệ phí hàng hoá, hành lý, phương tiện vận tải quá cảnhBộ Tài chính
2.2Lệ phí cấp phép hoạt động khảo sát, thiết kế, lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng các công trình thông tin bưu điện, dầu khí, giao thông vận tải đi qua vùng đất, vùng biển của Việt NamBộ Tài chính
2.3Lệ phí cấp giấy phép lên bờ cho thuyền viên nước ngoàiBộ Tài chính
2.4Lệ phí cấp giấy phép xuống tàu nước ngoàiBộ Tài chính
2.5Lệ phí cấp giấy phép cho người điều khiển phương tiện Việt Nam cặp mạn tàu nước ngoàiBộ Tài chính
2.6Lệ phí cấp giấy phép cho người Việt Nam và người nước ngoài thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan du lịch có liên quan đến tàu, thuyền nước ngoàiBộ Tài chính
3Lệ phí hoa hồng chữ ký trong lĩnh vực dầu khíBộ Tài chính
VLỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG CÁC LĨNH VỰC KHÁC
1Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề luật sưBộ Tài chính
2Lệ phí cấp thẻ công chứng viênBộ Tài chính
3Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viênBộ Tài chính
4Lệ phí cấp giấy chứng nhận thuyết minh viênBộ Tài chính
5Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ thú y; chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản, chăn nuôiBộ Tài chính
6Lệ phí cấp chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn; thủy sản nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩuBộ Tài chính
7Lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thuỷ sảnBộ Tài chính
8Lệ phí công nhận chất lượng vật tư nông nghiệp được phép lưu hành tại Việt NamBộ Tài chính
9Lệ phí cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu giống, nguồn gen cây trồng nông nghiệpBộ Tài chính

 

PHỤ LỤC SỐ 02

DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CHUYỂN TỪ PHÍ SANG GIÁ DỊCH VỤ DO NHÀ NƯỚC ĐỊNH GIÁ
(Ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13)

STTTÊN PHÍTÊN GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ
1Thủy lợi phíSản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
2Phí kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật, thực vậtDịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật, thực vật
3Phí đo đạc, lập bản đồ địa chínhDịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính
4Phí chợDịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ
5Phí sử dụng đường bộDịch vụ sử dụng đường bộ của các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh
6Phí qua đò, qua phàDịch vụ sử dụng đò, phà
7Phí sử dụng cảng, nhà gaDịch vụ sử dụng cảng, nhà ga
8Phí hoa tiêu, dẫn đườngDịch vụ hoa tiêu, dẫn đường
9Phí kiểm định phương tiện vận tảiDịch vụ kiểm định phương tiện vận tải
10Phí kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toànDịch vụ kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn
11Phí trông giữ xeDịch vụ trông giữ xe
12Phí phòng, chống dịch bệnhDịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y
13Phí kiểm dịch y tếDịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng
14Phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốcDịch vụ kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc
15Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắnDịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt
16Phí vệ sinhDịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt
17Phí hoạt động chứng khoánDịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán

Tải toàn bộ văn bản tại: luật phí và lệ phí 97_2015_QH13