Giỏ hàng

Các loại thuế phải nộp khi cho thuê nhà

Các loại thuế phải nộp khi cho thuê nhà? là câu hỏi của nhiều cá nhân cũng như tổ chức cho thuê nhà. Sau đây chúng tôi xin hướng dẫn các bạn như sau:

Tùy vào giá trị hợp đồng thuê nhà mà cách tính thuế, các loại thuế phải nộp cho thuê nhà cũng khác nhau, có 2 trường hợp cụ thể:

Theo điều 4 Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 (Có hiệu lực từ ngày 30/7/2015) hướng dẫn:

“b) Đối với cá nhân cho thuê tài sản thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng và không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là tổng doanh thu phát sinh trong năm dương lịch của các hợp đồng cho thuê tài sản.

Ví dụ: Bà C ký hợp đồng cho thuê nhà trong 02 năm – tính theo 12 tháng liên tục – với thời gian cho thuê là từ tháng 10 năm 2015 đến hết tháng 9 năm 2017, tiền thuê là 10 triệu đồng/tháng. Như vậy, doanh thu từ hoạt động cho thuê nhà của Bà C xác định như sau:
Năm 2015, Bà C cho thuê nhà 03 tháng (từ tháng 10 đến hết tháng 12) với doanh thu cho thuê là: 03 tháng x 10 triệu đồng = 30 triệu đồng (< 100 triệu đồng). Như vậy, năm 2015 Bà C không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê nhà.
Năm 2016, Bà C cho thuê nhà 12 tháng (từ tháng 01 đến hết tháng 12), với doanh thu cho thuê là: 12 tháng x 10 triệu đồng = 120 triệu đồng (> 100 triệu đồng). Như vậy, năm 2016 Bà C phải nộp thuế giá trị gia tăng, phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê nhà.
Năm 2017, Bà C cho thuê nhà 09 tháng (từ tháng 01 đến hết tháng 9), với doanh thu từ hoạt động cho thuê là: 09 tháng x 10 triệu đồng = 90 triệu đồng (< 100 triệu đồng). Như vậy, năm 2017 Bà Ckhông phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê nhà”.

1.Nếu tổng số tiền cho thuê nhà < 100tr/năm

Từ ngày 01/9/2014 theo Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 quy định:
” Hộ gia đình, cá nhân có tải sản cho thuê thuộc đối tượng phải khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN và nộp thuế Môn bài theo thông báo của cơ quan thuế.
– Riêng đối với hộ gia đình, cá nhân có tài sản cho thuê mà tổng số tiền cho thuê trong năm thu được từ 100 triệu đồng trở xuống hoặc tổng số tiền cho thuê trung bình một tháng trong năm từ 8,4 triệu đồng trở xuống thì không phải khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN và cơ quan thuế không thực hiện cấp hóa đơn lẻ đối với trường hợp này”
Như vậy: Nếu Tổng số tiền cho thuê nhà <100tr/năm hoặc 8,4tr/tháng thì cá nhân có tài sản cho thuê chỉ cần nộp thuế môn bài. Mức nộp 1.000.000 đồng/một năm (Nếu cho thuê trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp bằng ½ mức cả năm)
Hồ sơ khai thuế môn bài là Tờ khai thuế môn bài theo mẫu 01/MBAI ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ tài Chính.
* Đối với doanh nghiệp đi thuê nhà của cá nhân doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ như sau để được ghi nhận vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp (khoản 2.5 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC) quy định:
+ Hợp đồng thuê tài sản;
+ Chứng từ trả tiền thuê tài sản.
– Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thoả thuận doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản, chứng từ trả tiền thuê tài sản và chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân.
– Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận tiền thuê tài sản chưa bao gồm thuế (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân) và doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì doanh nghiệp được tính vào chí phí được trừ tổng số tiền thuê tài sản bao gồm cả phần thuế nộp thay cho cá nhân”.

 

2. Nếu tổng số tiền cho thuê nhà > 100tr/năm:

2.1 Đối tượng khai thuế

Theo hướng dẫn tại khoản 1 và khoản 2 Điều 8 Thông tư số 92/2015/TT-BTC thì:
– Cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai và nộp thuế với cơ quan thuế, hoặc
– Bên thuê tài sản khai và nộp thuế thay nếu trong hợp đồng có thỏa thuận bên thuê là người nộp thuế.
Trước đây: Theo hướng dẫn tại Điều 22 Thông tư số 156/2013/TT-BTC thì:
“Cá nhân cho thuê tài sản phải trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế”

2.2 Cách tính tiền thuế cho thuê nhà:

a. Thuế môn bài: Mức nộp 1.000.000 đồng/một năm (Nếu cho thuê trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp bằng ½ mức cả năm)
Hồ sơ khai thuế môn bài là Tờ khai thuế môn bài theo mẫu 01/MBAI ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ tài Chính.
b. Thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập cá nhân:
Theo điều 4 Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 (có hiệu lực từ ngày 30/7/2015): “Doanh thu tính thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản được xác định như sau:
– Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác không bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.
– Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.
– Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân xác định theo doanh thu trả tiền một lần.”
Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu
– Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê tài sản là 5%
– Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản là 5%
Xác định số thuế phải nộp
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT 5%
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuếTNCN x Tỷ lệ thuếTNCN 5%
Như vậy:
Nếu tổng số tiền cho thuê nhà > 100triệu/năm hoặc > 8,4 triệu/tháng thì cá nhân cho thuê nhà phải nộp thuế Môn bài, thuế GTGT và thuế TNCN.

2.3. Hồ sơ khai thuế cho thuê nhà bao gồm:

– Tờ khai theo mẫu số 01/TTS (Ban hành ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính).
– Phụ lục theo mẫu số 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC;
– Bản chụp Hợp đồng thuê tài sản, Phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng).

2.4. Nơi nộp hồ sơ khai thuế

Nơi nộp hồ sơ khai thuế là Chi cục Thuế nơi có tài sản cho thuê.

2.5. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế theo kỳ hạn thanh toán chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý bắt đầu thời hạn cho thuê.
– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế một lần theo năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

2.6. Thời hạn nộp thuế

Thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.

 

Như vậy chúng tôi đã hướng dẫn: các loại thuế phải nộp khi cho thuê nhà cho các bạn. Các bạn có thêm các thắc mắc về bài học các loại thuế phải nộp khi cho thuê nhà thì hãy để lại bình luận cho chúng tôi.