Giỏ hàng

Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt khá là đơn giản và dễ học các bạn ạ. Căn cứ tính thuế bao gồm  giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và thuế suất. Khi xác định được giá tính thuế và thuế suất thì các bạn dùng công thức sau để tính thuế tiêu thụ đặc biệt:

Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = giá tính thuế  x thuế suất

Sau đây kế toán Ytho xin gởi đến các bạn giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt bao gồm:

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa, dịch vụ là giá bán ra, giá cung ứng dịch vụ chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt, chưa có thuế bảo vệ môi trường và chưa có thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:

  1. Đối với hàng hóa sản xuất trong nước là giá do cơ sở sản xuất bán ra;
  2. Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá tính thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm;
  3. Đối với hàng hóa gia công là giá tính thuế của hàng hóa bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm bán hàng;
  4. Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá bán theo phương thức bán trả tiền một lần của hàng hóa đó không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm;
  5. Đối với dịch vụ là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh. Giá cung ứng dịch vụ đối với một số trường hợp được quy định như sau:

a) Đối với kinh doanh gôn là giá bán thẻ hội viên, giá bán vé chơi gôn bao gồm cả tiền phí chơi gôn và tiền ký quỹ (nếu có);

b) Đối với kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh đặt cược là doanh thu từ hoạt động này trừ số tiền đã trả thưởng cho khách;

c) Đối với kinh doanh vũ trường, mát-xa, ka-rao-kê là doanh thu của các hoạt động kinh doanh trong vũ trường, cơ sở kinh doanh mát-xa, ka-rao-kê;

6. Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi hoặc tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho là giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.

 

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa, dịch vụ bao gồm cả khoản thu thêm, được thu (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng.

Giá tính thuế được tính bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp người nộp thuế có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu để xác định giá tính thuế.

 

Những hàng hóa và dịch vụ ở đây đều thuộc đối tượng chịu thuế nha các bạn. Các bạn có thể quay lại bài học trước để xem đối tượng chịu thuế  tiêu thụ đặc biệt

Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt các bạn tham khảo: Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

Như vậy, kế toán Ytho đã gởi đến các bạn bài học: Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt. Các bạn có những vướng mắc về bài học: Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt vui lòng để lại bình luận bên dưới để mọi người tham khảo nhé.

Bài giảng thuế tiêu thụ đặc biệt