Giỏ hàng

Hướng dẫn kê khai phụ lục quyết toán thuế TNDN mẫu số 03-1C-TNDN

Kế toán Ytho xin hướng dẫn kê khai phụ lục quyết toán thuế TNDN mẫu số 03-1C-TNDN  cho các bạn như sau:

Chỉ tiêu [01] – Thu từ phí cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh: là tổng doanh thu phát sinh trong kỳ tính thuế từ cung cấp dịch vụ cho khách hàng và từ hoạt động tự doanh của các Công ty chứng khoán, Công ty quản lý quỹ và được xác định như sau:

[01] = [02]+[03]+[04]+…+[10]

Chỉ tiêu [02] –  Thu phí dịch vụ môi giới chứng khoán: là tổng doanh thu của hoạt động môi giới chứng khoán, giao dịch mua- bán chứng khoán cho nhà đầu tư của công ty chứng khoán trong kỳ tính thuế.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty chứng khoán – Mã số 01.1 tại cột “Số năm nay”, tương ứng với Tài khoản 5111- Doanh thu hoạt động môi giới chứng khoán.

Chỉ tiêu [03] –  Thu phí quản lý danh mục đầu tư: là doanh thu của hoạt động quản lý danh mục đầu tư của công ty quản lý quỹ trong kỳ tính thuế.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Sổ kế toán chi tiết của tài khoản 5111- Doanh thu từ phí quản lý quỹ, phần chi tiết doanh thu phí quản lý danh mục đầu tư (đối với công ty quản lý Quỹ ĐTCK) hoặc tài khoản 5112 – Doanh thu hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán (đối với công ty quản lý Quỹ)

Chỉ tiêu [04] –  Thu phí bảo lãnh và phí đại lý phát hành: Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu phí bảo lãnh phát hành chứng khoán, doanh thu tiền hoa hồng đại lý phát hành chứng khoán cho tổ chức phát hành hoặc cho tổ chức bảo lãnh phát hành chứng khoán phát sinh của công ty chứng khoán trong kỳ tính thuế.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Chứng khoán – Tổng cộng mã số 01.3 và mã số 01.4 tại cột “Số năm nay”, tương ứng với tài khoản 5113- Doanh thu bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán.

Chỉ tiêu [05] –  Thu phí tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán: là tổng doanh thu của hoạt động cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính, tư vấn đầu tư chứng khoán và các tư vấn khác của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ trong kỳ tính thuế:

+ Đối với Công ty chứng khoán: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh – Mã số 01.5 tại cột “Số năm nay”, tương ứng với tài khoản 5114- Doanh thu hoạt động tư vấn.

+ Đối với Công ty quản lý quỹ: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Sổ kế toán chi tiết tài khoản 5112- Doanh thu từ phí tư vấn (đối với công ty quản lý Quỹ ĐTCK) hoặc tài khoản 5114 – Doanh thu hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán (đối với công ty quản lý Quỹ).

Hướng dẫn kê khai phụ lục quyết toán thuế TNDN mẫu số 03-1C-TNDN

Chỉ tiêu [06] – Thu phí quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và các khoản tiền thưởng cho Công ty quản lý quỹ: là tổng doanh thu của quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và doanh thu từ phí thưởng hoạt động của Công ty quản lý quỹ trong kỳ tính thuế.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Sổ kế toán chi tiết tài khoản 5111- Doanh thu từ phí quản lý quỹ, phần chi tiết thu phí quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và tài khoản 5118- Doanh thu khác của hoạt động kinh doanh, phần chi tiết tiền thưởng cho công ty quản lý quỹ (đối với công ty quản lý Quỹ ĐTCK) hoặc tài khoản 5111 – Doanh thu hoạt động quản lý Quỹ ĐTCK và Công ty ĐTCK và tài khoản 5113 – Doanh thu từ phí thưởng hoạt động (đối với công ty quản lý Quỹ).

Chỉ tiêu [07] – Thu từ phí phát hành chứng chỉ quỹ: là doanh thu của từ phí phát hành chứng chỉ quỹ của công ty quản lý quỹ trong kỳ tính thuế.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Sổ kế toán chi tiết tài khoản 5113- Doanh thu từ phí phát hành (đối với công ty quản lý Quỹ ĐTCK) hoặc tài khoản 5118 – Doanh thu khác, chi tiết phần doanh thu phí phát hành chứng chỉ quỹ (đối với công ty quản lý Quỹ).

Chỉ tiêu [08] – Phí thù lao hội đồng quản trị nhận được do tham gia hội đồng quản trị của các công ty khác: là doanh thu từ phí thù lao tham gia hội đồng quản trị của các công ty khác của công ty quản lý quỹ trong kỳ tính thuế.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Sổ kế toán chi tiết tài khoản 5118- Doanh thu khác của hoạt động kinh doanh (đối với công ty quản lý Quỹ ĐTCK) hoặc tài khoản 5118 – Doanh thu khác (phần chi tiết Phí thù lao hội đồng quản trị) (đối với công ty quản lý Quỹ).

Chỉ tiêu [09] – Chênh lệch giá chứng khoán mua bán trong kỳ, thu lãi trái phiếu từ hoạt động tự doanh của công ty chứng khoán, hoạt động đầu tư tài chính của công ty quản lý quỹ: là doanh thu từ hoạt động tự doanh: mua bán chứng khoán trong kỳ (lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia và khoản thu lãi chênh lệch bán chứng khoán đầu tư,…), thu lãi trái phiếu của Công ty Chứng khoán hoặc doanh thu hoạt động đầu tư tài chính của công ty quản lý quỹ trong kỳ tính thuế.

+ Đối với công ty chứng khoán: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty chứng khoán – Mã 01.2 tại cột ”Số năm nay” tương ứng với số liệu trên Tài khoản 5112 – Doanh thu hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn- chi tiết phần thu lãi trái phiếu (tài khoản 51121 – Cổ tức, lợi nhuận, lãi trái phiếu) và phần thu chênh lệch mua bán chứng khoán trong kỳ (tài khoản 51122 – Chênh lệch lãi bán khoản đầu tư chứng khoán, góp vốn ).

+ Đối với công ty quản lý quỹ: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

Chỉ tiêu [10] – Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật về cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh: là các khoản doanh thu khác chưa được phản ánh ở trên của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ trong kỳ tính thuế.

+ Đối với công ty chứng khoán: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ  Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh – Mã số 01.6+01.7+01.8+01.9 tại cột “Số năm nay” tương ứng với Sổ kế toán chi tiết tài khoản 5112 – Doanh thu hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn – trong đó loại trừ phần số liệu đã ghi vào chỉ tiêu [09] ở trên, tài khoản 5115 – Doanh thu lưu ký chứng khoán, tài khoản 5116 – Doanh thu hoạt động uỷ thác đấu giá, tài khoản 5117 – Doanh thu cho thuê sử dụng tài sản, tài khoản 5118 – Doanh thu khác.

+ Đối với công ty quản lý quỹ: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Sổ kế toán chi tiết tài khoản 5118- Doanh thu khác của hoạt động kinh doanh (đối với công ty quản lý Quỹ ĐTCK); hoặc tài khoản 5118 – Doanh thu khác (đối với công ty quản lý Quỹ), trong đó loại trừ phần số liệu đã ghi vào chỉ tiêu [06] [07] [08] ở trên.

Chỉ tiêu [11] – Chi phí để thực hiện cung cấp dịch vụ cho khách hàng và các chi phí cho hoạt động tự doanh : Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh trong kỳ tính thuế tương ứng với doanh thu cung cấp dịch vụ cho khách hàng và doanh thu hoạt động tự doanh phát sinh trong kỳ được xác định để tính lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và được xác định như sau:

([11]= [12]+[13]+……+[22]+[23])

Chỉ tiêu [12] – Chi nộp phí thành viên trung tâm giao dịch chứng khoán (đối với công ty là thành viên của Trung tâm giao dịch chứng khoán): Chỉ tiêu này phản ánh khoản chi nộp phí thành viên trung tâm giao dịch chứng khoán phát sinh trong kỳ tính thuế của công ty chứng khoán là thành viên của Trung tâm giao dịch chứng khoán.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản  631 – “Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán”, phần chi tiết phí thành viên trung tâm giao dịch chứng khoán trong kỳ tính thuế.

Chỉ tiêu [13] –  Chi phí lưu ký chứng khoán, phí giao dịch chứng khoán tại Trung tâm giao dịch chứng khoán: Chỉ tiêu này phản ánh những khoản phí lưu ký chứng khoán của nhà đầu tư mà Công ty chứng khoán đã thực hiện phải trả Trung tâm Lưu ký chứng khoán; phí giao dịch chứng khoán tính trên khối lượng khối lượng chứng khoán môi giới mà công ty chứng khoán đã thực hiện cho nhà đầu tư phải trả cho Sở GDCK phát sinh trong kỳ tính thuế.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản  631 – “Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán”, phần chi tiết phí lưu ký, phí giao dịch chứng khoán tại Trung tâm giao dịch chứng khoán trong kỳ tính thuế.

Chỉ tiêu [14] – Phí niêm yết và đăng ký chứng khoán (đối với công ty phát hành chứng khoán niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán): Chỉ tiêu này phản ánh khoản chi nộp niêm yết và đăng ký chứng khoán (đối với công ty phát hành chứng khoán niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán) phát sinh trong kỳ tính thuế.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản  631 – “Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán”, phần chi tiết phí niêm yết và đăng ký chứng khoán tại Trung tâm giao dịch chứng khoán trong kỳ tính thuế.

Chỉ tiêu [15] – Chi phí liên quan đến việc quản lý quỹ đầu tư, danh mục đầu tư: Chỉ tiêu này phản ánh khoản chi phí liên quan trực tiếp đến quản lý quỹ đầu tư, danh mục đầu tư của công ty quản lý quỹ phát sinh trong kỳ tính thuế.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản  631 – Chi phí hoạt động kinh doanh; phần chi tiết phí quản lý quỹ đầu tư, danh mục đầu tư trong kỳ tính thuế.

Chỉ tiêu [16] – Chi phí huy động vốn cho quỹ đầu tư: Chỉ tiêu này phản ánh khoản chi phí huy động vốn cho quỹ đầu tư của công ty quản lý quỹ phát sinh trong kỳ tính thuế.

Hướng dẫn kê khai phụ lục quyết toán thuế TNDN mẫu số 03-1C-TNDN

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản  631 – “Chi phí hoạt động kinh doanh”, phần chi tiết chi phí huy động vốn cho quỹ đầu tư trong kỳ tính thuế.

Chỉ tiêu [17] – Chi trả lãi tiền vay: Chỉ tiêu này phản ánh khoản chi phí lãi tiền vay phát sinh trong kỳ tính thuế đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ.

+ Đối với công ty chứng khoán: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản 631 – “Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán”, phần chi tiết lãi vay phải trả trong kỳ tính thuế.

+ Đối với công ty quản lý quỹ: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản 635- “Chi phí tài chính”, chi tiết lãi vay phải trả trong kỳ tính thuế.

Chỉ tiêu [18] – Chi phí thù lao cho hội đồng quản trị: Chỉ tiêu này phản ánh khoản chi phí thù lao cho Hội đồng quản trị trong kỳ tính thuế đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, phần chi tiết thù lao cho hội đồng quản trị trong kỳ tính thuế

Chỉ tiêu [19] – Chi nộp thuế, phí, lệ phí phải nộp có liên quan đến hoạt động kinh doanh: chỉ tiêu này phản ảnh các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ trong kỳ tính tính thuế.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, phần chi tiết thuế, phí và lệ phí trong kỳ tính thuế.

Chỉ tiêu [20] – Chi hoạt động quản lý và công vụ, chi phí cho nhân viên: chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí chi cho hoạt động quản lý và công vụ, chi phí trả cho nhân viên của công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ phát sinh trong kỳ tính thuế .

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, phần chi tiết chi phí vật liệu quản lý, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí cho nhân viên trong kỳ tính thuế.

Chỉ tiêu [21] – Chi khấu hao tài sản cố định, chi khác về tài sản: chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí khấu hao tài sản cố định và các khoản chi khác về tài sản đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ phát sinh trong kỳ tính thuế .

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, phần chi tiết chi phí khấu hao tài sản cố định và chi khác về tài sản trong kỳ tính thuế.

Chỉ tiêu [22] – Trích dự phòng giảm giá chứng khoán tự doanh: chỉ tiêu này phản ánh khoản trích lập dự phòng giả giá chứng khoán vào cuối năm tài chính của Công ty chứng khoán.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản 631 – “Chi phÝ ho¹t ®éng kinh doanh”, phần chi tiết chi phí dự phòng giảm giá chứng khoán trong kỳ tính thuế.

Hướng dẫn kê khai phụ lục quyết toán thuế TNDN mẫu số 03-1C-TNDN

Chỉ tiêu [23] – Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật về cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh: Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí khác ngoài các khoản chi phí nêu trên phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ phát sinh trong kỳ.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, phần chi tiết chi phí khác theo quy định về cung cấp dịch vụ cho khác hàng và hoạt động tự doanh.

Chỉ tiêu [24] – Lãi (lỗ) từ hoạt động cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh: Chỉ tiêu này phản ánh kết quả kinh doanh của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ trong kỳ tính thuế và được xác định như sau: [24] = [01] – [11].

Chỉ tiêu [25] – Các khoản thu nhập khác ngoài cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh: Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh chính của Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ trong kỳ tính thuế. Các khoản thu nhập khác bao gồm thu từ nhượng, bán, thanh lý tài sản cố định bao gồm cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất quyền thuê đất, thu tiền phạt do các đối tác vi phạm hợp đồng, các khoản tiền thưởng từ khách hàng, quà biếu, quà tặng, các khoản thu nhập của năm trước chưa hạch toán vào thu nhập…

+ Đối với công ty chứng khoán: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty chứng khoán – Mã số 31 tại cột “Số năm nay”, tương ứng với số phát sinh bên Nợ tài khoản 711 “Thu nhập khác” đối ứng với bên Có tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ tính thuế.

+ Đối với công ty quản lý quỹ: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ tài khoản 518 – Thu nhập khác (đối với công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán) hoặc tài khoản 711- Thu nhập khác (đối với công ty quản lý quỹ).

Chỉ tiêu [26] – Chi phí khác ngoài cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh: Chỉ tiêu này phản ánh những khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh chính của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, bao gồm: chi nhượng bán, thanh lý TSCĐ, chi quà biếu, quà tặng, các khoản chi phí bỏ sót từ những năm trước…

+ Đối với công ty chứng khoán: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh – Mã số 32 tại cột “Số năm nay”. Số liệu này tương ứng với tổng số phát sinh bên Có tài khoản 811″Chi phí khác” đối ứng với bên Nợ của tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ tính thuế.

+ Đối với công ty quản lý quỹ: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ tài khoản 638- Chi phí khác (đối với công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán) hoặc tài khoản 811- Chi phí khác (đối với công ty quản lý quỹ).

Chỉ tiêu [27] – Lãi (lỗ) khác ngoài cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh: Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác trong kỳ tính thuế và được xác định như sau: [27]=[25]-[26]

Chỉ tiêu [28] – Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thực hiện của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ trong kỳ tính thuế theo chế độ kế toán và được xác định như sau: [28]=[24]+[27]