Cách điền vào tờ khai quyết toán thuế TNCN 05/QTT-TNCN theo thông tư 92/2015/TT-BTC
Hướng dẫn cách điền vào tờ khai quyết toán thuế TNCN 05/QTT-TNCN theo thông tư 92/2015/TT-BTC như sau:
Trước hết các bạn tham khảo:
- Cách điền vào phụ lục tờ khai 05-1/BK-QTT-TNCN
- Cách điền vào phụ lục tờ khai 05-2/BK-QTT-TNCN
- Cách điền vào phụ lục tờ khai 05-3/BK-QTT-TNCN
[01] Kỳ tính thuế: Ghi theo năm của kỳ thực hiện khai thuế.
[02] Lần đầu: Nếu khai quyết toán thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.
[03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và đánh số lần khai bổ sung vào ô vuông.
[04] Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên của tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
[05] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
[06], [07], [08] Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ trụ sở của tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc địa chỉ thường trú (đối với cá nhân) đã đăng ký với cơ quan thuế.
[09], [10], [11] Ghi rõ ràng, đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của tổ chức, cá nhân trả thu nhập (nếu không có thì bỏ trống).
[12] Tên đại lý thuế (nếu có): Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập uỷ quyền khai quyết toán thuế cho Đại lý thuế thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Đại lý thuế.
[13] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của Đại lý thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
[14], [15], [16]: Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ trụ sở của Đại lý thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc địa chỉ thường trú (đối với cá nhân) đã đăng ký với cơ quan thuế.
[17], [18], [19]: Điện thoại, fax, email: Ghi rõ ràng, đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của Đại lý thuế (nếu không có thì bỏ trống).
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ số, ngày của Hợp đồng đại lý thuế giữa tổ chức, cá nhân trả thu nhập với Đại lý thuế (hợp đồng đang thực hiện).
21] Tổng số người lao động: Là tổng số cá nhân nhận thu nhập từ tiền lương tiền công tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập trong kỳ.
[22] Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động: Là tổng số cá nhân cư trú nhận thu nhập từ tiền lương tiền công theo hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập trong kỳ. Chỉ tiêu này bằng tổng số dòng tại chỉ tiêu [06] mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN
[23] Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế: Là tổng số cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ thuế. Chỉ tiêu [23] = [24] + [25].
[24] Cá nhân cư trú: Là tổng số cá nhân cư trú mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ thuế trong kỳ. Chỉ tiêu này bằng tổng số dòng tại chỉ tiêu [19] Mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN >0 cộng với tổng số dòng tại chỉ tiêu [14] Mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN >0 ứng với chỉ tiêu [10] Mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN bỏ trống.
[25] Cá nhân không cư trú: Là tổng số cá nhân không cư trú mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ thuế. Chỉ tiêu này bằng tổng số dòng tại chỉ tiêu [14] Mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN >0 mà ứng với chỉ tiêu [10] Mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN có đánh dấu “x”.
[26] Tổng số cá nhân thuộc diện được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần: Là tổng số cá nhân có thu nhập chịu thuế được miễn, giảm thuế TNCN theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần. Chỉ tiêu này bằng tổng số dòng tại chỉ tiêu [13] Mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN > 0 cộng với tổng số dòng tại chỉ tiêu [13] Mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN >0.
[27] Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân: Chỉ tiêu này bằng chỉ tiêu [24] Mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN cộng với chỉ tiêu [16] Mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN. ([27] = [28] + [29] + [30]).
[28] Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động: Chỉ tiêu này bằng chỉ tiêu [24] Mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN.
[29] Cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động: Chỉ tiêu này bằng tổng giá trị các dòng tại chỉ tiêu [11] Mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN ứng với chỉ tiêu [10] Mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN bỏ trống .
[30] Cá nhân không cư trú: Chỉ tiêu này bằng tổng giá trị các dòng ở cột chỉ tiêu [11] Mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN ứng với dòng chỉ tiêu [10] Mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN có đánh dấu “x”.
[31] Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế: [31] = [32] + [33] + [34].
[32] Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động: Chỉ tiêu này bằng tổng giá trị các dòng tại chỉ tiêu [11] Mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN ứng với chỉ tiêu [19] Mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN > 0.
[33] Cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động: Chỉ tiêu này bằng tổng giá trị các dòng tại chỉ tiêu [11] Mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN ứng với chỉ tiêu [10] Mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN bỏ trống và chỉ tiêu [14] Mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN >0.
[34] Cá nhân không cư trú: Chỉ tiêu này bằng tổng giá trị các dòng tại chi tiêu [11] Mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN ứng với chỉ tiêu [10] Mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN có đánh dấu “x” và chỉ tiêu [14] Mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN >0.
[35] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ: Là tổng số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của các cá nhân trong kỳ. [35] = [36] + [37] + [38].
[36] Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động: Là số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của cá nhân cư trú có hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên trong kỳ. Chỉ tiêu này bằng chỉ tiêu [32] Mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN.
[37] Cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động: Chỉ tiêu này bằng tổng giá trị các dòng tại chỉ tiêu [14] Mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN ứng với chỉ tiêu [10] Mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN bỏ trống.
[38] Cá nhân không cư trú: Chỉ tiêu này bằng tổng giá trị các dòng tại Chỉ tiêu [14] Mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN ứng với chỉ tiêu [10] Mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN đánh dấu “x”. Hoặc chỉ tiêu này bằng chỉ tiêu [19] Mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN trừ (-) chỉ tiêu [37] Mẫu số 05/KK-TNCN.
[39] Tổng số thuế được giảm do làm việc tại khu kinh tế: Là tổng số thuế thu nhập cá nhân được giảm trong kỳ do cá nhân làm việc tại khu kinh tế. [39] = [40] + [41] + [42].
[40] Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động: Chỉ tiêu này bằng chỉ tiêu [33] Mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN.
[41] Cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động: Chỉ tiêu này bằng tổng giá trị các dòng tại chỉ tiêu [15] >0 Mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN ứng với chỉ tiêu [10] Mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN bỏ trống.
[42] Cá nhân không cư trú: Chỉ tiêu này bằng tổng giá trị các dòng tại chỉ tiêu [15] >0 Mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN ứng với chỉ tiêu [10] Mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN đánh dấu “x”.
43] Tổng số cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thay: Là tổng số cá nhân cư trú có hợp đồng lao động từ trên 03 tháng trở lên, thuộc diện ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thay theo quy định. Chỉ tiêu này bằng tổng số dòng tại Chỉ tiêu [10] Mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN đáng dấu “x”.
[44] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ: Là tổng số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của các cá nhân đủ điều kiện ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thay. Chỉ tiêu này bằng tổng giá trị các dòng tại Chỉ tiêu [19] Mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN ứng với Chỉ tiêu [10] Mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN có đánh dấu “x”.
[45] Tổng số thuế TNCN phải nộp: Là tổng số thuế thu nhập cá nhân phải nộp của cá nhân đủ điều kiện ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thay. Chỉ tiêu này bằng chỉ tiêu [34] Mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN
[46] Tổng số thuế TNCN còn phải nộp NSNN: Là tổng số thuế thu nhập cá nhân còn phải nộp vào NSNN của cá nhân đủ điều kiện uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thay [46]=([45] – [44])>0 (hoặc [46] =[36] Mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN -[35] Mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN).
[47] Tổng số thuế TNCN đã nộp thừa: Là tổng số thuế thu nhập cá nhân đã nộp thừa của cá nhân đủ điều kiện uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thay [47]=([44]-[45])>0 (hoặc [47] = [35] Mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN –[36] Mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN).
Tham khảo: