Giỏ hàng

Hướng dẫn kê khai các chỉ tiêu trên tờ khai bổ sung điều chỉnh thuế gtgt

Hướng dẫn kê khai các chỉ tiêu trên tờ khai bổ sung điều chỉnh thuế gtgt cho các bạn được kế toán YTHO cung cấp như sau:

Nguyên tắc chung:

  • Kê khai tờ khai điều chỉnh: Khi NNT kê khai tờ khai điều chỉnh thì ứng dụng sẽ tự động đưa số liệu các chỉ tiêu số thuế lên 01/KHBS và không cho sửa
  • Bổ sung lần 1: Lấy dữ liệu của tờ khai chính thức làm dữ liệu mặc định của tờ khai điều chỉnh lần 1, lấy dữ liệu tờ BS lần 1 – tờ khai chính thức đưa lên KHBS
  • Bổ sung lần 2: Lấy dữ liệu của tờ khai bổ sung lần 1 làm dữ liệu mặc định của tờ khai điều chỉnh lần 2, lấy dữ liệu BS lần 2 – BS lần 1 đưa lên KHBS
  • Trường hợp chưa có tờ khai chính thức thì không cho kê khai bổ sung, thay thế
  • Trường hợp chỉ kê khai điều chỉnh các chỉ tiêu không làm thay đổi số thuế phải nộp thì không kê khai 01/KHBS mà chỉ kê khai tờ khai điều chỉnh bổ sung với số liệu đầy đủ, khi đó hệ thống sẽ không in ra 01/KHBS đồng thời sẽ hỗ trợ in ra ghi chú “Tờ khai không thay đổi số thuế phải nộp” trên tờ khai điều chỉnh bổ sung.

Hướng dẫn kê khai các chỉ tiêu trên tờ khai bổ sung điều chỉnh thuế gtgt

Kê khai chi tiết các chỉ tiêu:

  • Cột “Các chỉ tiêu điều chỉnh” sẽ được tự động lấy ra theo tờ khai tương ứng.
  • Cột “Mã số chỉ tiêu” sẽ được tự động lấy ra theo tờ khai tương ứng.
  • Cột “Số đã kê khai” được lấy giá trị theo tờ khai của kỳ đã kê khai
  • Cột “Số điều chỉnh” được lấy từ tờ khai điều chỉnh lên
  • Cột “Chênh lệch giữa số điều chỉnh với số đã kê khai”: Ứng dụng hỗ trợ tự tính bằng Số điều chỉnh – Số đã kê khai. Khi dòng tổng hợp điều chỉnh số thuế phải nộp âm thì số tiền phạt chậm nộp bằng 0
  • Số ngày nộp chậm: Ứng dụng hỗ trợ tự động tính theo nguyên tắc

+ Số ngày nộp chậm được tính từ ngày tiếp theo sau hạn nộp cuối cùng của tờ khai đến ngày lập KHBS trên ứng dụng HTKK bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ.

+ Cho phép sửa

+ Đối với các tờ Nhà thầu nước ngoài có kỳ tính thuế Từ ngày…Đến ngày thì hạn nộp là 45 ngày kể từ thời điểm “Đến ngày”

Hướng dẫn kê khai các chỉ tiêu trên tờ khai bổ sung điều chỉnh thuế gtgt

  • Số tiền phạt nộp chậm: Ứng dụng hỗ trợ tự động tính theo công thức, cho phép sửa

Đối với tờ khai có hạn nộp sau ngày 01/07/2013:

+ Nếu số ngày chậm nộp <=90 ngày thì số tiền phạt nộp chậm = 0,05%* số tiền chậm nộp * số ngày.

+ Nếu số ngày chậm nộp > 90 ngày thì số tiền phạt nộp chậm = 0,05%* số tiền chậm nộp * 90 + 0,07%*số tiền chậm nộp * (số ngày chậm nộp – 90)

  • Đối với tờ khai có hạn nộp trước ngày 01/07/2013 nhưng sau ngày 01/07/2013 mới lập tờ khai bổ sung thì tiền chậm nộp được tính = A + B, trong đó:

A = 0,05% * số tiền chậm nộp * số ngày nộp chậm trước 1/7/2013

B là số tiền phạt chậm nộp của số ngày nộp chậm từ ngày 01/07/2013 trở đi tính theo công thức.

+ Nếu số ngày chậm nộp sau 1/7/2013 <=90 ngày thì B = 0,05%* số tiền chậm nộp * số ngày chậm nộp sau 1/7/2013

+ Nếu số ngày chậm nộp sau 1/7/2013 >90 ngày thì B = 0,05%* số tiền chậm nộp * 90 + 0,07%*số tiền chậm nộp * (số ngày chậm nộp sau 1/7/2013 – 90)

Trong thời kỳ từ ngày 1/7/2013 – 31/12/2015 thì mỗi ngày chậm nộp tính như sau:

Trong vòng 90 tính 0,05%

Từ ngày thứ 91 trở lên tính 0,07%.

Trong thời kỳ từ ngày 1/1/2015 – 30/06/2016 thì mỗi ngày chậm nộp tính 0,05%

Trong thời kỳ từ ngày 1/7/2016 mỗi ngày chậm nộp tính 0,03%

Hướng dẫn kê khai các chỉ tiêu trên tờ khai bổ sung điều chỉnh thuế gtgt

Nội dung giải thích và tài liệu đính kèm:

  • Người nộp thuế tự phát hiện số tiền thuế đã được hoàn phải nộp trả NSNN: Nhập dạng số, không âm mặc định là 0
  • Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN hoặc Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu NSNN:

+ Số: Nhập dạng text

+ Ngày…: Nhập dạng dd/mm/yyyy

+ Của: UD hỗ trợ cho chọn theo danh mục cơ quan thuế quản lý

  • Số ngày nhận được tiền hoàn thuế: Nhập dạng số, không âm

Hướng dẫn kê khai các chỉ tiêu trên tờ khai bổ sung điều chỉnh thuế gtgt

  • Số tiền chậm nộp: Nhập dạng số, không âm. Riêng đối với tờ 01/GTGT thì ứng dụng hỗ trợ tính theo công thức, cho sửa

Đối với tờ khai có hạn nộp sau ngày 01/07/2013:

+ Nếu số ngày chậm nộp <=90 ngày thì số tiền phạt nộp chậm = 0,05%* số tiền đã được hoàn phải nộp trả NSNN x số ngày nhận được tiền hoàn thuế

+ Nếu số ngày chậm nộp > 90 ngày thì số tiền phạt nộp chậm = 0,05%* số tiền đã được hoàn phải nộp trả NSNN * 90 + 0,07%* số tiền đã được hoàn phải nộp trả NSNN * (số ngày nhận được tiền hoàn thuế – 90)

  • Đối với tờ khai có hạn nộp trước ngày 01/07/2013 nhưng sau ngày 01/07/2013 mới lập tờ khai bổ sung thì tiền chậm nộp được tính = A + B, trong đó:

A = 0,05% * số tiền đã được hoàn phải nộp trả NSNN * số ngày nhận được tiền hoàn thuế trước 1/7/2013

B là số tiền phạt chậm nộp của số ngày nộp chậm từ ngày 01/07/2013 trở đi tính theo công thức:

+ Nếu số ngày nhận được tiền hoàn thuế sau 1/7/2013 <=90 ngày thì B = 0,05%* số tiền đã được hoàn phải nộp trả NSNN * số ngày nhận được tiền hoàn thuế sau 1/7/2013

+ Nếu số ngày chậm nộp sau 1/7/2013 >90 ngày thì B = 0,05%* số tiền đã được hoàn phải nộp trả NSNN * 90 + 0,07%* số tiền đã được hoàn phải nộp trả NSNN * (số ngày nhận được tiền hoàn thuế sau 1/7/2013 – 90)

  • Lý do khác: Nhập text

Hướng dẫn kê khai các chỉ tiêu trên tờ khai bổ sung điều chỉnh thuế gtgt

Chi tiết cho các loại thuế như sau:

  • Tờ khai 01/GTGT: Kê khai bổ sung các chỉ tiêu [22], [25], [31], [33],  [42]. Bổ sung tách 2 chỉ tiêu [40] và [43] trong phần Tổng hợp điều chỉnh số thuế phải nộp.
  •  
Mã CTTên chỉ tiêuBS2 – BS1Đưa lên KHBS
[22]

 

 

Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang< 0I. Điều chỉnh tăng số thuế phải nộp
Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang> 0II. Điều chỉnh giảm số thuế phải nộp
[25]Tổng số thuế GTGT  được khấu trừ kỳ này< 0I. Điều chỉnh tăng số thuế phải nộp
Tổng số thuế GTGT  được khấu trừ kỳ này> 0II. Điều chỉnh giảm số thuế phải nộp
[31]Thuế GTGT của Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5%> 0I. Điều chỉnh tăng số thuế phải nộp
Thuế GTGT của Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5%< 0II. Điều chỉnh giảm số thuế phải nộp
[33]Thuế GTGT của Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10%> 0I. Điều chỉnh tăng số thuế phải nộp
Thuế GTGT của Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10%< 0II. Điều chỉnh giảm số thuế phải nộp
 

 

[42]

 

Thuế GTGT đề nghị hoàn< 0I. Điều chỉnh tăng số thuế phải nộp
Thuế GTGT đề nghị hoàn> 0II. Điều chỉnh giảm số thuế phải nộp