Hướng dẫn cách lập tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT mới nhất
Hướng dẫn cách lập tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT mới nhất được kế toán YTHO hướng dẫn trên tờ khai 01/GTGT theo thông tư 80/2021/TT-BTC trên phần mềm HTKK 5.1.3
Hướng dẫn cách lập tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT theo thông tư 80/2021/TT-BTC
Cách điền các chỉ tiêu trên tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT như sau:
Chỉ tiêu số [01a]: Tên hoạt động sản xuất kinh doanh: Hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường.
Chỉ tiêu số [01b]: Kỳ tính thuế
Chỉ tiêu số [02], [03]: Các tờ khai được lập lần đầu trong hạn kê khai (trước ngày 20 hàng tháng) thì đánh dấu vào chỉ tiêu số [02]; Nếu NNT sau khi hết hạn kê khai phát hiện tờ khai có sai sót, kê khai bổ sung thì đánh dấu vào chỉ tiêu số [03], lần kê khai bổ sung (1,2,3…)
Từ chỉ tiêu số [04] đến chỉ tiêu số [11b]: NNT kê khai theo Tờ khai đăng ký thuế của NNT
Từ chỉ tiêu số [12] đến chỉ tiêu số [20]: Trường hợp NNT ký hợp đồng kê khai với Đại lý thuế, đại lý thuế kê khai thay NNT có trách nhiệm kê khai chính xác các thông tin theo đăng ký thuế của đại lý vào chỉ tiêu số [12] đến số [20]
Gia hạn:
Ô check “Gia hạn”
Combobox “Lý do gia hạn” cho phép NNT chọn trong danh sách các giá trị sau:
Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ
Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động
Doanh nghiệp đầu tư – kinh doanh (bán, cho thuê, cho thuê mua) nhà ở
Lý do khác
Chỉ tiêu [21]: Nếu trong kỳ kê khai không phát sinh các hoạt động mua bán HHDV thì NNT vẫn phải lập tờ khai và gửi đến cơ quan thuế. Trên tờ khai, NNT đánh dấu “X” vào ô chỉ tiêu [21] – Chỉ tiêu A “Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ”.
Khi đánh dấu “X” vào chỉ tiêu [21], NNT không cần phải điền số 0 vào ô mã số của các chỉ tiêu phản ánh giá trị và thuế GTGT của HHDV mua vào, bán ra trong kỳ.
Chỉ tiêu [22]: Số thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang: số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số thuế đã ghi trên chỉ tiêu [43] của Tờ khai thuế GTGT kỳ trước.
Số thuế còn phải nộp không được ghi vào chỉ tiêu này. NNT nếu có số thuế nộp thiếu kỳ trước thì phải nộp đủ số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.
Chỉ tiêu [23]: Số liệu ghi vào mã số này là tổng số giá trị HHDV mua vào trong kỳ chưa có thuế GTGT. Số liệu này được lấy từ số liệu dòng “Tổng giá trị HHDV mua vào” (cột 9) – tổng cộng dòng 1,2,3 ở Bảng kê hoá đơn, chứng từ HHDV mua vào (mẫu số 01-2/GTGT).
Chỉ tiêu [24]: Số liệu ghi vào mã số này được lấy từ số liệu ở dòng “Tổng số thuế HHDV mua vào”(cột 11) – tổng cộng dòng 1,2,3 ở Bảng kê hoá đơn, chứng từ HHDV mua vào (mẫu số 01-2/GTGT).
Chỉ tiêu [25]: “Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này”:
Trường hợp CSKD chỉ kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT: Chỉ tiêu [25] bằng số liệu tổng cộng tại cột (11) của phần 1 Bảng kê 01-2/GTGT
Trường hợp CSKD vừa kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT, không hạch toán riêng được số thuế GTGT khấu trừ phải thực hiện phân bổ:
+ Đối với tờ khai thuế GTGT từ tháng 1 đến tháng 11: Chỉ tiêu [25] bằng (=) số liệu tổng cộng tại cột (11) của phần 1 Bảng kê 01-2/GTGT cộng (+) chỉ tiêu (5) phần B Bảng phân bổ số 01-4A/GTGT;
+ Riêng Tờ khai thuế GTGT của tháng 12 của năm: Chỉ tiêu [25] bằng (=) số liệu tổng cộng tại cột (10) của phần 1 Bảng kê 01-2/GTGT cộng (+) chỉ tiêu (5) phần B Bảng phân bổ số 01-4A/GTGT cộng (+) hoặc trừ (-) chỉ tiêu (7) phần B Bảng phân bổ số 01-4B/GTGT;
Chỉ tiêu [26]: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng cột 9 dòng 1 bảng kê 01-1/GTGT
Chỉ tiêu [27] = Chỉ tiêu [29] + Chỉ tiêu [30] + Chỉ tiêu [32] + Chỉ tiêu [32a]
Chỉ tiêu [28] = Chỉ tiêu [31] + Chỉ tiêu [33]
Chỉ tiêu [29]: Tổng giá trị hàng hoá dịch vụ bán ra có thuế suất 0%, số liệu tổng cột 9 dòng 2 bảng kê 01-1/GTGT
Chỉ tiêu [30]: Tổng giá trị hàng hoá dịch vụ bán ra có thuế suất 5%, số liệu tổng cột 9 dòng 3 bảng kê 01-1/GTGT
Chỉ tiêu [31]: Tổng số thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ bán ra có thuế suất 5%, số liệu tổng cột 10 dòng 3 bảng kê 01-1/GTGT
Chỉ tiêu [32]: Tổng giá trị hàng hoá dịch vụ bán ra có thuế suất 10%, số liệu tổng cột 9 dòng 4 bảng kê 01-1/GTGT
Chỉ tiêu [32a]: Cho phép nhập dạng số, có thể âm, mặc định là 0
Chỉ tiêu [33]: Tổng số thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ bán ra có thuế suất 10%, số liệu tổng cột 10 dòng 4 bảng kê 01-1/GTGT
Chỉ tiêu [34]: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng giá trị HHDV bán ra trong kỳ và được xác định bằng: Chỉ tiêu [34] = Chỉ tiêu [26] +Chỉ tiêu [ 27]
Chỉ tiêu [35]: Số thuế GTGT của HHDV bán ra: Chỉ tiêu [35] = Chỉ tiêu [28]
Chỉ tiêu [36]: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ bán ra trong kỳ trừ đi số thuế GTGT của HHDV mua vào trong kỳ: Chỉ tiêu [36] = Chỉ tiêu [35] – Chỉ tiêu [ 25]
Chỉ tiêu [37] “Điều chỉnh giảm”: Nhập điều chỉnh giảm số thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước (nếu trong kỳ có kê khai bổ sung bản giải trình 01/ KHBS).
Chỉ tiêu [38] “Điều chỉnh tăng”: Nhập số thuế điều chỉnh tăng số thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước (nếu trong kỳ có kê khai bổ sung bản giải trình 01/ KHBS).
Chỉ tiêu [39] “V. Tổng số thuế GTGT đã nộp ở địa phương khác của hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh”: Số liệu lấy từ dòng tổng số tiền thuế đã nộp (cột 6) của Bảng kê 01-5/GTGT.
Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ được tính theo công thức:
Thuế GTGT phải nộp trong kỳ [40a] = Thuế GTGT phát sinh trong kỳ [36] – Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [22] + Điều chỉnh tăng Thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước [38] – Điều chỉnh giảm Thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước[37] – Thuế GTGT đã nộp ở địa phương khác của hoạt động vãng lai [39]
Chỉ tiêu [40a]: chỉ nhập vào chỉ tiêu này khi tính theo công thức trên >0
Trường hợp kết quả tính toán của chỉ tiêu [40] = 0 thì phải ghi số “0” vào kết quả.
NNT phải nộp đủ số thuế phát sinh phải nộp theo kê khai vào Ngân sách nhà nước, không được sử dụng để bù trừ với số thuế còn được khấu trừ của kỳ sau.
Áp dụng đối với trường hợp NNT thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cùng nơi đóng trụ sở chính, đang trong giai đoạn đầu tư thì lập hồ sơ khai thuế riêng cho dự án đầu tư và phải bù trừ số thuế GTGT của HHDV mua vào sử dụng cho dự án đầu tư với thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh đang thực hiện.
Chỉ tiêu [40b] nhập vào bảng chỉ tiêu này tương ứng với chỉ tiêu 28a “Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư” trên tờ khai 02/GTGT. Giá trị tại chỉ tiêu 28a trên tờ khai 02/GTGT không được lớn hơn giá trị chỉ tiêu [40a].
Chỉ tiêu [40] = Chỉ tiêu [40a] – Chỉ tiêu [40b]. Chỉ nhập vào chỉ tiêu này đối với trường hợp Chỉ tiêu [40a] – Chỉ tiêu [40b]>0
– Nếu Chỉ tiêu [40] <0 thì nhập vào chỉ tiêu này
– Chỉ tiêu [41]: Số liệu này được tính theo công thức
Chỉ tiêu [41] = [36]- [22] + [37] – [38] – [39]< 0
Lưu ý: Nếu đã có số liệu để ghi vào chỉ tiêu [41] thì sẽ không có số liệu ghi chỉ tiêu [40].
Chỉ tiêu này phản ánh số thuế GTGT chưa được khấu trừ hết mà NNT đề nghị cơ quan thuế hoàn thuế.
Chỉ tiêu [42]: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số thuế GTGT mà NNT đề nghị hoàn theo chế độ quy định.
Nếu NNT đã đề nghị hoàn thuế đối với số thuế chưa được khấu trừ hết trong kỳ thì không được đưa số thuế này vào số thuế được khấu trừ của kỳ khai thuế tiếp theo.
Khi NNT đã ghi số liệu vào ô Chỉ tiêu [42] thì phải lập và gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo qui định cho cơ quan thuế để được xét hoàn thuế.
NNT được khai bổ sung hồ sơ khai thuế đối với chỉ tiêu đề nghị hoàn trên tờ khai GTGT khấu trừ trong trường hợp điều chỉnh giảm số thuế đã đề nghị hoàn trên tờ khai do chưa đảm bảo trường hợp được hoàn và chưa làm hồ sơ đề nghị hoàn thì lập hồ sơ khai bổ sung đồng thời khai số tiền thuế đề nghị hoàn điều chỉnh giảm và chỉ tiêu “Điều chỉnh tăng số thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước” trên tờ khai thuế GTGT của kỳ lập hồ sơ khai thuế hiện tại.
Trường hợp NNT không ghi hoặc ghi chưa hết số thuế của Chỉ tiêu [41] vào ô Chỉ tiêu [42] (Thuế GTGT đề nghị hoàn) của tờ khai thì số thuế còn được khấu trừ này sẽ được chuyển sang kỳ sau để khấu trừ tiếp. Số liệu này được ghi vào Chỉ tiêu [43] trên tờ khai NNT không được lập hồ sơ hoàn thuế đối với số đã chuyển khấu trừ sang kỳ sau.
Chỉ tiêu [43] được tính theo công thức:
Chỉ tiêu [43] = Chỉ tiêu [41] – Chỉ tiêu [42]
Số liệu này được dùng để ghi vào Chỉ tiêu [22] của tờ khai thuế GTGT của tháng tiếp theo.
Tham khảo:
Hướng dẫn báo cáo thuế GTGT theo quý