Giỏ hàng

Hướng dẫn khai thuế thu nhập cá nhân tờ khai số 03-kk-tncn theo quý

Hướng dẫn khai thuế thu nhập cá nhân tờ khai số 03-kk-tncn theo quý như sau:

Hướng dẫn khai thuế thu nhập cá nhân tờ khai số 03-kk-tncn theo quý

[01] Kỳ tính thuế: Ghi theo tháng, năm hoặc quý, năm của kỳ thực hiện khai thuế. Trường hợp khai thuế tháng thì gạch quý, khai thuế quý thì gạch tháng.

[02] Lần đầu: Nếu khai thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.

[03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và đánh số lần khai bổ sung vào ô vuông.

[04] Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên của tổ chức khấu trừ thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đối với cá nhân là tên ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân.

[05] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[06], [07], [08] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ trụ sở kinh doanh của tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

[09], [10], [11]: Điện thoại, fax, email: Ghi rõ ràng, đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế (nếu không có thì bỏ trống).

[12]: Tên tổ chức khai thay (nếu có): Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên của tổ chức khai thay theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong trường hợp tổ chức nơi cá nhân chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán nộp thuế thay cho cá nhân.

[13] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức khai thay theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[14], [15], [16] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ  địa chỉ trụ sở của tổ chức khai thay theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Hướng dẫn khai thuế thu nhập cá nhân tờ khai số 03-kk-tncn theo quý

[17], [18], [19]  Điện thoại, fax, email: Ghi rõ ràng, đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của tổ chức khai thay (nếu không có thì bỏ trống).

[20] Tên đại lý thuế (nếu có): Trường hợp tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế  uỷ quyền khai thuế cho Đại lý thuế thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên của đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đại lý thuế.

[21] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của Đại lý thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[22], [23], [24] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ trụ sở của Đại lý thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc địa chỉ thường trú (đối với cá nhân).

[25], [26], [27]  Điện thoại, fax, email: Ghi rõ ràng, đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của Đại lý thuế (nếu không có thì bỏ trống).

[28] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ số, ngày của Hợp đồng đại lý thuế giữa tổ chức khấu trừ thuế với Đại lý thuế (hợp đồng đang thực hiện).

[29] Tổng thu nhập tính thuế: là tổng các khoản thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức theo quy định mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân trong kỳ.

[30] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ: là tổng số thuế TNCN mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ (5%) đối với thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân trong kỳ. Chỉ tiêu [30] = [29] x 5%.

[31] Tổng giá trị chuyển nhượng chứng khoán: là tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán trong kỳ.

[32] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ: là số thuế khấu trừ 0,1% trên tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán mà tổ chức khấu trừ đã khấu trừ trong kỳ. Chỉ tiêu [32] = [31] x 0,1%.

[33] Tổng thu nhập tính thuế: Là tổng các khoản thu nhập mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân trong kỳ từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng chuyển nhượng không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà cá nhân nhận được.

Hướng dẫn khai thuế thu nhập cá nhân tờ khai số 03-kk-tncn theo quý

[34] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ: là số thuế khấu trừ theo mức 5% trên tổng thu nhập tính thuế từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại. Chỉ tiêu [34] = [33] x 5%

[35] Tổng thu nhập tính thuế: là tổng thu nhập từ trúng thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả cho cá nhân trong kỳ.

[36] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ: là số thuế khấu trừ 10% trên tổng số thu nhập tính thuế từ trúng thưởng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân trong kỳ. Chỉ tiêu [36] = [35] x 10%.

[37] Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân: là tổng số tiền mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập  cho các cá nhân không cư trú cung cấp hàng hóa và dịch vụ trong kỳ.

[38] Tổng số thuế đã khấu trừ: là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân đã khấu trừ từ thu nhập đã trả cho cá nhân không cư trú, không bao gồm thuế được miễn, giảm tại khu kinh tế (nếu có).

[39Tổng giá chuyển nhượng vốn: là tổng giá trị chuyển nhượng vốn mà tổ chức, cá nhân thực tế đã nhận chuyển nhượng của cá nhân không cư trú trong kỳ theo hợp đồng chuyển nhượng.

[40] Tổng số thuế đã khấu trừ: là số thuế mà tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn đã khấu trừ 0,1% trên tổng giá trị chuyển nhượng vốn trong kỳ. Chỉ tiêu  [40]  [39] x 0,1%.