Giỏ hàng

Hướng dẫn khai thuế thu nhập cá nhân tờ khai số 03-kk-tncn theo tháng

Hướng dẫn khai thuế thu nhập cá nhân tờ khai số 03-kk-tncn theo tháng như sau:

Hướng dẫn khai thuế thu nhập cá nhân tờ khai số 03-kk-tncn theo tháng

Chỉ tiêu [01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai (tháng, quý, năm). Trường hợp khai thuế tháng thì gạch quý, khai thuế quý thì gạch tháng. Thời hạn nộp tờ khai thuế tháng chậm nhất là ngày 20 của tháng sau. Thời hạn nộp tờ khai thuế theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau. Hàng tháng tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ theo từng loại tờ khai thấp hơn 5 triệu đồng thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập được khai, nộp tờ khai thuế và nộp thuế theo quý. Việc khai thuế theo quý được căn cứ vào số thuế của tháng phát sinh đầu tiên trong năm. Kỳ tính thuế được xác định ổn định theo năm.
Chỉ tiêu [02] Lần đầu: Nếu khai thuế lần đầu thì đánh dấu vào “x”vào ô
Chỉ tiêu [03] Bổ sung lần thứ: Trường hợp khai sau lần đầu tiên thì được xác định là khai bổ sung và đánh dấu vào ô này.
Chỉ tiêu [04]Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Chỉ tiêu [05] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
Chỉ tiêu [06], [07], [08], Địa chỉ: Ghi đúng theo địa chỉ trụ sở nơi đăng ký kinh doanh theo giấy phép kinh doanh đã đăng ký với cơ quan thuế.
Chỉ tiêu [09],[10],[11] Ghi các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì bỏ trống).
Chỉ tiêu [12]Tên đại lý thuế (nếu có): Trường hợp NNT ký hợp đồng dịch vụ với đại lý thuế để thay mặt NNT khai thuế thì ghi rõ tên của đại lý thuế.
Chỉ tiêu [13]Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của đại lý thuế
Chỉ tiêu [14],[15],[16],[17],[18],[19]: Ghi đầy đủ đại chỉ theo đăng ký của Đại lý thuế; ghi các nội dung về số fax, điện thoại, email( nếu không có thì bỏ trống).
Chỉ tiêu [20] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi đầy đủ số, ngày của hợp đồng đại lý thuế ( đang thực hiện) mà NNT đã ký với đại lý thuế.

I. Thu nhập từ đầu tư vốn:

Chỉ tiêu[21] Tổng thu nhập tính thuế: là tổng số thu nhập từ đầu tư vốn mà cơ quan chi trả thu nhập thực tế trả cho cá nhân trong kỳ.
Chỉ tiêu [22] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ (5%): là tổng số thuế TNCN đã khấu trừ 5% từ số thu nhập từ đầu tư vốn mà cơ quan chi trả đã trả cho cá nhân trong kỳ = [08] x 5%.

II. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán:

Chỉ tiêu [23] Tổng giá trị chuyển nhượng chứng khoán: là tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán mà cơ quan chi trả thực tế trả cho cá nhân trong kỳ.
Chỉ tiêu [24] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ (0,1%): là số thuế khấu trừ 0,1% trên tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán mà cơ quan chi trả đã trả cho cá nhân trong kỳ = [10] x 0,1%

Hướng dẫn khai thuế thu nhập cá nhân tờ khai số 03-kk-tncn theo tháng

III. Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại:

[25] Tổng thu nhập tính thuế: là tổng số thu nhập nhận được từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại vượt trên 10 triệu đồng đối với mỗi hợp đồng mà cơ quan chi trả thu nhập thực tế trả cho cá nhân trong kỳ.
[26] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ (5%): là số thuế khấu trừ theo mức 5% trên tổng thu nhập tính thuế từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại
= [12] x 5%.

IV. Thu nhập từ trúng thưởng:

[27] Tổng thu nhập tính thuế: là tổng thu nhập từ trúng thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà cơ quan chi trả thu nhập thực tế trả cho cá nhân trong kỳ.
[28] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ (10%): là số thuế khấu trừ 10% trên tổng số thu nhập tính thuế từ trúng thưởng mà cơ quan chi trả đã trả cho cá nhân trong kỳ = [14] x 10%

V. Thu nhập từ kinh doanh trả cho cá nhân không cư trú:

[29] Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân: là tổng số tiền mà cơ quan chi trả cho các cá nhân không cư trú cung cấp hàng hóa và dịch vụ trong kỳ.
[30] Tổng số thuế đã khấu trừ: là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân đã khấu trừ tính theo tỷ lệ trên tổng thu nhập đã trả cho cá nhân không cư trú trong kỳ
= [16] x thuế suất.
a. 1% đối với hoạt động kinh doanh hàng hoá;
b. 5% đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ;
c. 2% đối với hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải và hoạt động kinh doanh khác;