Hướng dẫn khai thuế thu nhập cá nhân tờ khai số 08-kk-tncn
Hướng dẫn khai thuế thu nhập cá nhân tờ khai số 08-kk-tncn
Hướng dẫn khai thuế thu nhập cá nhân tờ khai số 08-kk-tncn
[01] Kỳ tính thuế: Ghi theo quý, năm của kỳ thực hiện khai thuế.
[02] Lần đầu: Nếu khai thuế lần đầu trong kỳ kê khai thì đánh dấu “x” vào ô vuông.
[03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và đánh số lần khai bổ sung vào ô vuông.
[04] Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên của cá nhân kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tên ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân.
[05] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của cá nhân như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
[06], [07], [08] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ trụ sở kinh doanh của cá nhân kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc địa chỉ thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế.
[09], [10], [11] Điện thoại, fax, email: Ghi rõ ràng, đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của cá nhân (nếu không có thì bỏ trống).
[12] Tên đại lý thuế (nếu có): Trường hợp cá nhân kinh doanh uỷ quyền khai thuế cho Đại lý thuế thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên của Đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Đại lý thuế.
[13] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của Đại lý thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
[14], [15], [16] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ trụ sở của Đại lý thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc địa chỉ thường trú (đối với cá nhân) đã đăng ký với cơ quan thuế.
[17], [18], [19] Điện thoại, fax, email: Ghi rõ ràng, đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của Đại lý thuế (nếu không có thì bỏ trống).
Hướng dẫn khai thuế thu nhập cá nhân tờ khai số 08-kk-tncn
[20] ] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ số, ngày của Hợp đồng đại lý thuế giữa cá nhân với Đại lý thuế (hợp đồng đang thực hiện).
[21] Tổng doanh thu phát sinh: là tổng doanh thu phát sinh trong kỳ tính thuế, bao gồm các khoản doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác.
[22] Tổng chi phí phát sinh: là toàn bộ các khoản chi phí hợp lý phát sinh liên quan đến doanh thu phát sinh trong kỳ tính thuế có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, bao gồm: Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; Chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác.Trường hợp cá nhân kinh doanh không hạch toán được chi phí thì chỉ tiêu này bỏ trống.
[23] Thu nhập chịu thuế: [23] = [21] – [22].
Trường hợp cá nhân kinh doanh chỉ hạch toán được doanh thu kinh doanh, không hạch toán được chi phí thì thu nhập chịu thuế được xác định theo mức ấn định của cơ quan thuế.
[24] Các khoản giảm trừ: [24] = [25] + [26] + [27] + [28]+[29].
[25] Cho bản thân: Là khoản giảm trừ gia cảnh cho bản thân theo mức 09 triệu đồng nhân với số tháng trong kỳ tính thuế (03 tháng).
[26] Cho người phụ thuộc: Là khoản giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc theo mức 3,6 triệu đồng/người nhân với số tháng thực tế phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng nếu cá nhân đã đăng ký theo quy định.
[27] Cho từ thiện, nhân đạo, khuyến học: Là các khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tàn tật, người già không nơi nương tựa; các khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học, không nhằm mục đích lợi nhuận (nếu có).
[28] Các khoản đóng bảo hiểm được trừ: Là các khoản đóng góp bảo hiểm gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc.
[29] Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ: Là khoản đóng góp vào Quỹ hưu trí tự nguyện theo thực tế phát sinh tối đa không quá một (01) triệu đồng/tháng.
[30] Thu nhập tính thuế: [30] = [23] – [24].
[31] Thuế TNCN tạm tính: [31] =[30] x Thuế suất theo Biểu thuế lũy tiến từng phần.
[32] Thu nhập chịu thuế làm căn cứ tính giảm thuế: Là tổng thu nhập chịu thuế mà cá nhân kinh doanh nhận được do làm việc trong khu kinh tế.
[33] Thuế TNCN được giảm: [33] = [31] x {[32] / [23]} x 50%.
[34] Thuế TNCN tạm nộp: [34]= [31] – [33].