Giỏ hàng

Hướng dẫn khai tờ khai 01/tkn-xsbhđc theo thông tư 92/2015/TT-BTC

Hướng dẫn khai tờ khai 01/tkn-xsbhđc Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ.

Cách điền vào tờ khai 01/tkn-xsbhđc theo thông tư 92/2015/TT-BTC:

[01] Năm…: Ghi rõ năm phát sinh nghĩa vụ khai thuế

[02] Lần đầu: Nếu khai thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.

[03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và đánh số lần khai bổ sung vào ô vuông.

[04] Người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên của cá nhân là đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp hoặc chứng minh nhân dân.

[05] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của cá nhân là đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[06] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ trụ sở của người nộp thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc địa chỉ đã đăng ký với cơ quan thuế.

[07], [08], [09]: Ghi rõ ràng, đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của người nộp thuế (nếu không có thì bỏ trống).

[10] Số CMND (trường hợp cá nhân quốc tịch Việt Nam): Đối với trường hợp người nộp thuế là cá nhân có quốc tịch Việt Nam thì người nộp thuế ghi đúng số CMND sử dụng để đăng ký thuế (cấp MST).

[11] Hộ chiếu (trường hợp cá nhân không có quốc tịch Việt nam)Đối với trường hợp người nộp thuế là cá nhân không có quốc tịch Việt Nam thì người nộp thuế ghi đúng số Hộ chiếu sử dụng để đăng ký thuế (cấp MST).

[12] Tên đại lý thuế (nếu có): Trường hợp cá nhân uỷ quyền khai thuế cho Đại lý thuế thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Đại lý thuế.

[13] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của Đại lý thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[14], [15][16]: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ trụ sở của Đại lý thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc địa chỉ đã đăng ký với cơ quan thuế.

[17], [18], [19]: Ghi rõ ràng, đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của Đại lý thuế (nếu không có thì bỏ trống).

[20] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ số, ngày/tháng/năm của Hợp đồng đại lý thuế giữa cá nhân với Đại lý thuế (hợp đồng đang thực hiện).

[21] Văn bản uỷ quyền (nếu có): Trường hợp cá nhân uỷ quyền khai thuế cho tổ chức, cá nhân khác thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ số (nếu có), ngày/tháng/năm của văn bản uỷ quyền.

[22a] Tổng doanh thu trong năm: tổng số tiền hoa hồng, các khoản thưởng dưới mọi hình thức, các khoản hỗ trợ và các khoản thu khác mà cá nhân là đại lý xổ số nhận được từ Công ty xổ số kiến thiết trong năm.

[22b] Số thuế TNCN phải nộp: [22b] = [22a] x 5%

[22c] Số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp: tổng số thuế TNCN mà công ty xổ số kiến thiết đã khấu trừ trong năm của cá nhân là đại lý xổ số.

[22d] Số thuế TNCN phải nộp bổ sung: [22d] = [22b] – [22c]

[23a] Tổng doanh thu trong năm: tổng số tiền hoa hồng, các khoản thưởng dưới mọi hình thức, các khoản hỗ trợ và các khoản thu khác mà cá nhân là đại lý bảo hiểm nhận được từ doanh nghiệp bảo hiểm trong năm .

[23b] Số thuế TNCN phải nộp: [23b] = [23a] x 5%

[23c] Số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp: tổng số thuế TNCN mà doanh nghiệp bảo hiểm đã khấu trừ trong năm của cá nhân là đại lý bảo hiểm.

[23d] Số thuế TNCN phải nộp bổ sung: [23d] = [23b] – [23c]

[24a] Tổng doanh thu trong năm: tổng tổng số tiền hoa hồng, các khoản thưởng dưới mọi hình thức, các khoản hỗ trợ và các khoản thu khác mà cá nhân bán hàng đa cấp nhận được từ doanh nghiệp bán hàng đa cấp trong năm.

[24b] Số thuế TNCN phải nộp: [24b] = [24a] x 5%

[24c] Số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp: tổng số thuế TNCN mà doanh nghiệp bán hàng đa cấp đã khấu trừ trong năm của cá nhân bán hàng đa cấp.

[24d] Số thuế TNCN phải nộp bổ sung: [24d] = [24b] – [24c]

[25a] Tổng doanh thu trong năm: tổng doanh thu phát sinh từ hoạt động kinh doanh khác hoạt động đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp trong năm của cá nhân kinh doanh.

[25b] Số thuế TNCN phải nộp: [25b] = [25a] x 5%

[25c] Số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp: tổng số thuế TNCN mà cá nhân đã tạm nộp trong năm từ hoạt động kinh doanh khác hoạt động đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp trong năm của cá nhân kinh doanh.

[25d] Số thuế TNCN phải nộp bổ sung: [25d] = [25b] – [25c]

[26a] Tổng doanh thu trong năm: [26a] = [22a] + [23a] + [24a] + [25a]

[26b] Số thuế TNCN phải nộp: [26b] = [22b] + [23b] + [24b] + [25b]

[26c] Số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp: [26c] = [22c] + [23c] + [24c] + [25c]

[26d] Số thuế TNCN phải nộp bổ sung: [26d] = [22d] + [23d] + [24d] + [25d]

Tham khảo:  Mặt lợi mặt hại khi thành lập một công ty