Giỏ hàng

Hướng dẫn khai tờ khai Quyết toán thuế TNCN mẫu 02-KK-BHDC

Hướng dẫn khai tờ khai Quyết toán thuế TNCN mẫu 02-KK-BHDC như sau:

Tờ khai số 02-1/bk-bh

Tờ khai số 02-2/bk-Dc

Trước hết kế toán Ytho sẽ giới thiệu đến các bạn cách điền các chỉ tiêu trên tờ khai sau đó chúng tôi sẽ đi vào từng phụ lục

Hướng dẫn khai tờ khai Quyết toán thuế TNCN mẫu 02-KK-BHDC

[01] Kỳ tính thuế: Ghi theo năm của kỳ thực hiện khai thuế.

[02] Lần đầu: Nếu khai quyết toán thuế lần đầu thì đánh dấu (x) vào ô vuông.

[03] Bổ sung lần thứ nhất: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và đánh số lần khai bổ sung vào ô vuông.

[04] Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Doanh nghiệp bảo hiểm, Công ty quản lý quỹ hưu trí tự nguyện; Doanh nghiệp bán hàng đa cấp theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.  

[05] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của Doanh nghiệp bảo hiểm, Công ty quản lý quỹ hưu trí tự nguyện; Doanh nghiệp bán hàng đa cấp theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[06], [07], [08]: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ trụ sở của Doanh nghiệp bảo hiểm, Công ty quản lý quỹ hưu trí tự nguyện; Doanh nghiệp bán hàng đa cấp theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

[09], [10], [11]: Ghi rõ ràng, đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của Doanh nghiệp bảo hiểm, Công ty quản lý quỹ hưu trí tự nguyện; Doanh nghiệp bán hàng đa cấp  (nếu không có thì bỏ trống).

[12] Tên đại lý thuế (nếu có): Trường hợp Doanh nghiệp bảo hiểm, Công ty quản lý quỹ hưu trí tự nguyện; Doanh nghiệp bán hàng đa cấp uỷ quyền khai quyết toán thuế cho Đại lý thuế thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Đại lý thuế.

[13] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của Đại lý thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

Hướng dẫn khai tờ khai Quyết toán thuế TNCN mẫu 02-KK-BHDC

[14], [15], [16]: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ trụ sở của Đại lý thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc địa chỉ thường trú (đối với cá nhân).

[17], [18], [19] Ghi rõ ràng, đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của Đại lý thuế (nếu không có thì bỏ trống).

[20] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ số, ngày của Hợp đồng đại lý thuế giữa Doanh nghiệp bảo hiểm, Công ty quản lý quỹ hưu trí tự nguyện; Doanh nghiệp bán hàng đa cấp với Đại lý thuế (hợp đồng đang thực hiện).

 [21] Tổng số đại lý bảo hiểm trong kỳ: Chỉ tiêu này bằng tổng số dòng tại chỉ tiêu [06] Phụ lục 02-1/BK-BH

[22] Tổng thu nhập trả cho đại lý bảo hiểm trong kỳ: Chỉ tiêu này bằng chỉ tiêu [14] Phụ lục 02-1/BK-BH.

[23] Tổng số đại lý bảo hiểm thuộc diện khấu trừ thuế trong kỳ: Chỉ tiêu này bằng tổng số dòng tại chỉ tiêu [13] Phụ lục 02-1/BK-BH>0.

[24] Tổng thu nhập trả cho đại lý bảo hiểm thuộc diện khấu trừ: Chỉ tiêu này bằng tổng giá trị các dòng tại chỉ tiêu [10] Phụ lục 02-1/BK-BH ứng với chỉ tiêu [13] > 0.

[25] Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ: Chỉ tiêu này bằng chỉ tiêu [17] Phụ lục 02-1/BK-BH.

[26] Tổng số cá nhân thuộc diện khấu trừ thuế trong kỳ: Là tổng số cá nhân có thu nhập từ tiền phí tích luỹ bảo hiểm nhân thọ thuộc diện khấu trừ thuế.

[27] Tổng thu nhập trả cho cá nhân thuộc diện khấu trừ: Là tổng các khoản thu  nhập thuộc diện khấu mà doanh nghiệp bảo hiểm đã trả cho các cá nhân thuộc diện khấu trừ thuế trong kỳ. Cụ thể:

– Thu nhập thuộc diện khấu trừ = Tỷ lệ phí đóng bảo hiểm do người sử dụng lao động đóng thay cho cá nhân x tổng tiền phí tích luỹ do Công ty bảo hiểm trả cho cá nhân.

 Tỷ lệ phí đóng bảo hiểm do người sử dụng lao động đóng thay cho cá nhân = Phí đóng bảo hiểm do người sử dụng lao động đóng thay cho cá nhân/Tổng phí đóng bảo hiểm.

Hướng dẫn khai tờ khai Quyết toán thuế TNCN mẫu 02-KK-BHDC

[28] Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ: Là tổng số thuế thu nhập cá nhân mà doanh nghiệp bảo hiểm đã khấu trừ của các cá nhân có thu nhập từ tiền phí tích luỹ bảo hiểm nhân thọ thuộc diện khấu trừ thuế.

[29] Tổng số cá nhân thuộc diện khấu trừ thuế trong kỳ: Là tổng số cá nhân có thu nhập từ tiền tích luỹ quỹ hưu trí tự nguyện thuộc diện khấu trừ thuế trong kỳ.

[30] Tổng thu nhập trả cho cá nhân thuộc diện khấu trừ: Là tổng các khoản thu nhập thuộc diện khấu mà Công ty quản lý Quỹ hưu trí tự nguyện đã trả cho các cá nhân thuộc diện khấu trừ thuế trong kỳ. Cụ thể:

– Thu nhập thuộc diện khấu trừ = Tỷ lệ phí đóng góp Quỹ hưu trí tự nguyện do người sử dụng lao động đóng thay cho cá nhân x tổng tiền tích luỹ đóng góp quỹ hưu trí tự nguyện do Công ty quản lý Quỹ hưu trí tự nguyện trả cho cá nhân.

 Tỷ lệ phí đóng góp Quỹ hưu trí tự nguyện do người sử dụng lao động đóng thay cho cá nhân = Phí đóng góp quỹ hưu trí tự nguyện do người sử dụng lao động đóng thay cho cá nhân/Tổng phí đóng góp Quỹ hưu trí tự nguyện.

[31] Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ: Là tổng số thuế thu nhập cá nhân mà công ty quản lý quỹ hưu trí tự nguyện đã khấu trừ của các cá nhân có thu nhập từ tiền tích luỹ quỹ hưu trí tự nguyện.

Hướng dẫn khai tờ khai Quyết toán thuế TNCN mẫu 02-KK-BHDC

[32] Tổng số cá nhân trong kỳ: Là tổng số cá nhân được trả thu nhập trong kỳ. Chỉ tiêu này bằng tổng số cá nhân trong kỳ tại chỉ tiêu [06] Phụ lục 02-2/BK-ĐC.

[33] Tổng thu nhập trả cho đại lý bảo hiểm trong kỳ: Chỉ tiêu này bằng chỉ tiêu [14] Phụ lục 02-2/BK-ĐC.

[34] Tổng số cá nhân thuộc diện khấu trừ thuế trong kỳ: Là tổng số cá nhân có thu nhập từ tham gia mạng lưới bán hàng đa cấp đến mức khấu trừ thuế. Chỉ tiêu này bằng tổng số dòng tại chỉ tiêu [13] Phụ lục 02-2/BK-ĐC>0.

[35] Tổng thu nhập trả cho cá nhân thuộc diện khấu trừ thuế: Là tổng các khoản mà doanh nghjiệp bán hàng đa cấp đã trả cho cá nhân thuộc diện khấu trừ. Chỉ tiêu này bằng tổng các dòng tại chỉ tiêu [10] Phụ lục 02-2/BK-ĐC ứng với chỉ tiêu [13]>0.

[36] Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ: Là tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ của các cá nhân. Chỉ tiêu này bằng chỉ tiêu [17] Phụ lục

02-2/BK-ĐC.

[37] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ: [37] =[25]+[28]+[31]+[36].