Giỏ hàng

Hướng dẫn lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý

Hướng dẫn lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý

Lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý là một trong những báo cáo thuế quan trọng trong bộ báo cáo kê khai thuế theo quý.

Không nộp báo cáo này bị phạt rất nặng đấy các bạn ạ.

Sau đây kế toán YTHO xin hướng dẫn lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý cho các bạn:

Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý chỉ kê khai khi bạn đã thông báo phát hành hóa đơn. Khi đã thông báo phát hành hóa đơn thì dù phát sinh hay không phát sinh các bạn đều phải kê khai.

Cột số 1 – Số thứ tự: Ghi số thứ tự từng loại hoá đơn, ứng dụng hỗ trợ tự động tăng

Cột số 2 – Mã loại hóa đơn : Người sử dụng chọn trong combobox, mã loại hóa đơn bao gồm : 01GTKT,06HDXK….

Cột số 3 – Tên loại hóa đơn : Tên của loại hóa đơn tương ứng với mã hóa đơn như ở trên cột 2, ví dụ : mã hóa đơn 01GTKT có tên là Hóa đơn giá trị gia tăng … .

Cột số 4 – Mẫu số : Ghi mẫu số tương ứng với mã loại hóa đơn trên cột 2

NSD nhập Mẫu số theo đúng cấu trúc được quy định trong thông tư với độ dài tối đa 20 ký tự, và bắt buộc nhập 11 ký tự đầu theo đúng cấu trúc quy định trong thông tư (trừ tem, vé, thẻ) gồm:

  • 6 ký tự đầu là mặc định theo Tên loại hóa đơn
  • Ký tự thứ 7 là số liên nhập dạng số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 2 và nhỏ hơn hoặc bằng 9.
  • Ký tự thứ 8 phải là dấu “/”
  • Ký tự tiếp theo là STT của mẫu trong một loại hóa đơn
  • Đối với các loại hóa đơn của Bưu điện thì thêm chữ BD hoặc IV vào sau ký hiệu mẫu.

Cột số 5 – Ký hiệu: Ghi lại mã ký hiệu của hóa đơn

NSD nhập Ký hiệu theo đúng cấu trúc quy định trong thông tư với độ dài gồm 6 kí tự, Trong đó

      • Ký tự đầu phải là hai chữ cái trong 20 chữ cái in hoa của bảng chữ cái tiếng Việt bao gồm: A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y
      • Ký tự tiếp theo phải là dấu “/”
      • 2 ký tự tiếp theo thể hiện năm thông báo phát hành hóa đơn
      • Ký tự cuối cùng phải là E, T hoặc P, trong đó:
        •     E: Hóa đơn điện tử
        •     T: Hóa đơn tự in
        •     P: Hóa đơn đặt in

Hoặc NSD có thể nhập 5 ký tự, không cần nhập ký tự (/) ứng dụng sẽ hỗ trợ tự động sinh ký tự này vào đúng vị trí thứ 3 của Ký hiệu.

Ví dụ: Muốn nhập Ký hiệu hóa đơn có ký hiệu là AA, năm thông báo phát hành là 2011 và hóa đơn là loại hóa đơn điện tử thì cách nhập như sau:

    • Nhập 2 ký tự đầu là AA
    • Ký tự tiếp theo là dấu “/”
    • 2 ký tự tiếp theo là 11
    • Ký tự cuối cùng là E

Hoặc NSD có thể nhập 5 ký tự  lần lượt là AA11E. Lúc đó ta sẽ có Ký hiệu hóa đơn cần nhập là : AA/11E

Cột số 6 – Số lượng : Ứng dụng hỗ trợ tính theo công thức = (Đến số – Từ số)  + 1, không cho phép sửa.

Cột số 7 – Từ số :

  • Khoảng “Từ số – Đến số” không được giao nhau trong cùng một loại hóa đơn, cùng mẫu số, cùng kí hiệu
  • Từ số không âm và nhỏ hơn hoặc bằng Đến số

Cột số 8 – Đến số :

  • Khoảng “Từ số – Đến số” không được giao nhau trong cùng một loại hóa đơn, cùng mẫu số, cùng kí hiệu
  • Đến số lớn hơn hoặc bằng Từ số.

.Cột số 9 – Ngày bắt đầu sử dụng : Ngày bắt đầu sử dụng phải sau ngày thông báo phát hành ít nhất 5 ngày.

Cột số 10 – Doanh nghiệp in – Tên: NSD tự nhập, kiểu text, độ dài tối đa 250 ký tự, bắt buộc nhập.

Cột số 11 – Doanh nghiệp in – MST : Kiểu text, độ dài tối đa 13 ký tự, kiểm tra đúng cấu trúc MST. Bắt buộc nhập.