Giỏ hàng

Nội dung và kết cấu của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Bài giảng này là tiếp theo của bài giảng trước nhé. Cùng tìm hiểu: “Nội dung và kết cấu của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh” nào các chiến binh của chúng tôi!

     Các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả kinh doanh

     • Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ việc bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng, bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).

     • Các khoản giảm trừ doanh thu:

     + Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm trừ cho khách hàng do khách hàng mua sản phẩm, dịch vụ với khối lượng lớn.

     + Hàng bán bị trả lại: Là giá trị của số sản phẩm, hàng hoá đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

     + Giảm giá hàng bán: Là khoản DN giảm trừ trên giá bán đã thoả thuận ghi trên hoá đơn cho khách hàng do hàng kém phẩm chất, không đúng qui cách hoặc không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng.

     • Giá vốn hàng bán: Là giá trị của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã xác định tiêu thụ và một số khoản cụ thể khác theo qui định của chuẩn mực kế toán.

     • Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giỏ vốn hàng bán

     • Doanh thu hoạt động tài chính: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được từ hoạt động tài chính trong kì kế toán, bao gồm tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia.

     • Chi phí tài chính: Là các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính của DN trong kì kế toán.

     • Chi phí bán hàng: Là toàn bộ các chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ, bao gồm:

     + Chi phí nhân viên bán hàng: Là các khoản tiền lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương mà DN phải trả cho nhân viên bán hàng.

     + Chi phí vật liệu, bao bì: Là giá trị của các loại vật liệu, bao bì đã xuất sử dụng cho việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.

    + Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng ở bộ phận bán hàng.

    + Chi phí khấu hao TSCĐ: Chi phí khấu hao cho TSCĐ sử dụng ở khâu bán hàng.

    + Chi phí bảo hành sản phẩm: Là khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hoá trong thời gian qui định bảo hành.

    + Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho khâu tiêu thụ như tiền điện, nước, điện thoại, thuê kho, thuê bến bãi, thuê bốc vác, vận chuyển,…

    + Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong khâu tiêu thụ ngoài các khoản chi phí đã kể trên như chi phí tiếp khách, hội nghị, chi phí quảng cáo,….

     • Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý điều hành chung toàn DN.

     + Chi phí nhân viên quản lý: Là các khoản tiền lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương mà DN phải trả cho Ban giám đốc, nhân viên các phòng ban.

     + Chi phí vật liệu quản lý: Giá trị vật liệu xuất dùng cho quản lý doanh nghiệp.

     + Chi phí đồ dùng văn phòng: Là giá trị dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý chung của doanh nghiệp.

     + Chi phí khấu hao TSCĐ: Chi phí khấu hao của các TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp.

     + Thuế, phí, lệ phí: Bao gồm các khoản thuế như thuế nhà đất, thuế môn bài,… và các khoản phí, lệ phí giao thông, cầu phà,…

     + Chi phí dự phòng: Là khoản trích dự phòng nợ phải thu khó đòi. Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quản lý doanh nghiệp như tiền điện, nước, điện thoại, thuê sửa chữa TSCĐ,….

     + Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi phí khác bằng tiền ngoài các khoản chi phí đã kể trên như chi phí tiếp khách, hội nghị, công tác phí, đào tạo cán bộ,….

     • Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh:

     18 LN thuần = LN gộp + (DTTC – CPTC) – (CPBH + CPQLDN)

     • Thu nhập khác: Là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp như thu nhập từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, thu tiền phạt vi phạm hợp đồng, thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ,….

     • Chi phí khác: Là các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động khác ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường như chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán, chi tiền phạt vi phạm hợp đồng,…. Lợi nhuận khác: LN khác = TN khác – CP khác

     • Tổng lợi nhuận trước thuế: Tổng LN trước thuế = LN thuần + LN khác

     • Chi phí thuế TNHH: Phản ánh chi phí thuế thuế TNHH phát sinh trong năm báo cáo.

     • Chi phí thuế TN hoãn lại: Phản ánh chi phí thuế thuế TN hoãn lại phát sinh trong năm báo cáo

     • Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: Thuế TNDN phải nộp = Tổng LN trước thuế x thuế suất thuế TNDN

     • Lợi nhuận sau thuế: LNST = LNTT – Thuế TNDN phải nộp

     • Lãi cơ bản trên cổ phiếu: Chỉ dành cho doanh nghiệp cổ phần.