Giỏ hàng

Phụ lục thu nhập từ tiền lương, tiền công mẫu 09 – 1-PL-TNCN kèm theo tờ khai Quyết toán thuế TNCN mẫu 09-KK-TNCN

Phụ lục thu nhập từ tiền lương, tiền công mẫu 09 – 1-PL-TNCN kèm theo tờ khai Quyết toán thuế TNCN mẫu 09-KK-TNCN như sau:

Phụ lục thu nhập từ tiền lương, tiền công mẫu 09 – 1-PL-TNCN kèm theo tờ khai Quyết toán thuế TNCN mẫu 09-KK-TNCN

 [01] Kỳ tính thuế: Ghi theo năm của kỳ thực hiện khai thuế. Trường hợp cá nhân quyết toán thuế không tròn năm dương lịch (VD: cá nhân nước ngoài quyết toán thuế trước ngày 31/12, cá nhân quyết toán năm tính thuế thứ nhất theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt) thì ghi từ tháng…đến tháng của kỳ khai quyết toán thuế.

[02] Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên của cá nhân theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Chứng minh nhân dân.

 [03] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của cá nhân theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

 [04] Tên đại lý thuế (nếu có): Trường hợp cá nhân uỷ quyền khai quyết toán thuế cho Đại lý thuế thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Đại lý thuế.

[05] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của Đại lý thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

 [06] Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ: [06] = [07] + [10]

 [07] Thu nhập phát sinh tại Việt Nam: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công phát sinh tại Việt Nam, bao gồm cả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công do làm việc trong khu kinh tế và thu nhập chịu thuế được miễn theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).

Phụ lục thu nhập từ tiền lương, tiền công mẫu 09 – 1-PL-TNCN kèm theo tờ khai Quyết toán thuế TNCN mẫu 09-KK-TNCN

 [08] Thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế do làm việc trong khu kinh tế: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân nhận được do làm việc trong khu kinh tế, không bao gồm thu nhập được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).

 [09] Thu nhập được miễn giảm theo Hiệp định: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân nhận được thuộc diện miễn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).

 [10] Thu nhập phát sinh ngoài Việt Nam: là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công phát sinh ngoài Việt Nam.

 [11] Tổng số thuế đơn vị trả thu nhập đã khấu trừ trong kỳ[11] = [12] + [13].

 [12] Tổng số thuế đã khấu trừ theo biểu luỹ tiến từng phần: Là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ từ tiền lương, tiền công của cá nhân theo thuế suất Biểu thuế lũy tiến từng phần trong kỳ, căn cứ vào chứng từ khấu trừ thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

[13] Tổng số thuế đã khấu trừ theo mức 10%: Là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã  khấu trừ theo thuế suất 10% trong kỳ, căn cứ vào chứng từ khấu trừ thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

[14] Tổng số thuế đã tạm nộp tại Việt Nam: Là số thuế cá nhân trực tiếp kê khai và đã tạm nộp tại Việt Nam, căn cứ vào chứng từ nộp thuế vào ngân sách nhà nước.

 [15] Tổng số thuế đã nộp ngoài Việt Nam: Là số thuế cá nhân đã nộp tại nước ngoài, căn cứ theo chứng từ chứng minh số thuế đã nộp tại nước ngoài (chứng từ xác nhận số thuế đã nộp do cơ quan thuế nước ngoài cấp hoặc giấy chứng nhận khấu trừ thuế do cơ quan trả thu nhập cấp hoặc chứng từ ngân hàng đối với số thuế đã nộp tại nước ngoài).

Tham khảo:  Dịch vụ quyết toán thuế thu nhập cá nhân