Giỏ hàng

Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi - mẫu số 03-3A/TNDN

Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi- mẫu số 03-3A/TNDN được chia sẻ bởi YTHO

Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh thành lập mới từ dự án đầu tư,  cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm, dự án đầu tư mới và dự án đầu tư đặc biệt quan trọng – Mẫu số 03-3A/TNDN

Chỉ tiêu [1]- Tổng thu nhập tính thuế được hưởng thuế suất ưu đãi:  Cơ sở kinh doanh tự xác định tổng thu nhập tính thuế được hưởng thuế suất ưu đãi dựa trên các qui định hiện hành.

Chỉ tiêu [2] – Thuế TNDN tính theo thuế suất ưu đãi:  chỉ tiêu này được xác định bằng tổng thu nhập tính thuế được hưởng thuế suất ưu đãi nhân với thuế suất ưu đãi được xác định ở Điểm 2.1 Phần A.

Chỉ tiêu [3] – Thuế TNDN tính theo thuế suất không phải thuế suất ưu đĩa: chỉ tiêu này được xác định bằng tổng thu nhập tính thuế được hưởng thuế suất ưu đãi nhân với thuế suất mà cơ sở kinh doanh đang áp dụng.

Chỉ tiêu [4] – Thuế TNDN chênh lệch: thể hiện số thuế chênh lệch do áp dụng thuế suất ưu đãi và được xác định như sau: [4] = [3] – [2]

Xác định số thuế được miễn, giảm trong kỳ tính thuế

Phần này xác định số thuế TNDN cơ sở kinh doanh được miễn, giảm trong kỳ tính thuế. Số thuế miễn, giảm được xác định trên cơ sở thuế suất ưu đãi áp dụng cho cơ sở kinh doanh.

Chỉ tiêu [5] –  Tổng thu nhập tính thuế được miễn thuế hoặc giảm thuế: Cơ sở kinh doanh tự xác định tổng thu nhập tính thuế được miễn thuế hoặc giảm thuế do mới thành lập, di chuyển địa điểm, dự án đầu tư mới và dự án đầu tư đặc biệt quan trọng dựa trên các qui định hiện hành.           

Chỉ tiêu [6] – Thuế suất thuế TNDN ưu đãi áp dụng: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này dựa trên thuế suất ưu đãi mà cơ sở kinh doanh đã tự xác định tại điểm 2.1 Phần A ở trên. Trường hợp cơ sở kinh doanh không được hưởng ưu đãi về thuế suất nhưng được miễn thuế hoặc giảm thuế do mới thành lập hay di chuyển địa điểm theo Điều 16 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư thì thuế suất để ghi vào chỉ tiêu này là thuế suất không ưu đãi mà cơ sở kinh doanh đang áp dụng.

Chỉ tiêu [7] – Thuế TNDN phải nộp: Chỉ tiêu này được xác định như sau: [7] = [5] x [6]          

Chỉ tiêu [8] – Tỷ lệ thuế TNDN được miễn hoặc giảm: đã được xác định tại Phần A ở trên. Trường hợp cơ sở kinh doanh được miễn thuế thì ghi là 100%; trường hợp được giảm thuế thì ghi tỉ lệ giảm tương ứng.

Chỉ tiêu [9] – Thuế TNDN được miễn, giảm: Chỉ tiêu này được xác định như sau: [9] = [7] x [8]

          Chú ý:

Trường hợp cơ sở kinh doanh có nhiều đơn vị thành viên hoạch toán phụ thuộc được hưởng các thuế suất ưu đãi khác nhau và thời gian miễn giảm khác nhau thì phải lập Phụ lục 03-3A/TNDN cho từng thuế suất ưu đãi hoặc thời gian miễn giảm.

Bài học: Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi- mẫu số 03-3A/TNDN chỉ dành cho các doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư, cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm, dự án đầu tư mới và dự án đầu tư đặc biệt quan trọng. Doanh nghiệp của bạn không thuộc diện ưu đãi thì các bạn không cần phải học qua bài này.
Các bạn có thêm thắc mắc về bài học Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi- mẫu số 03-3A/TNDN hãy để lại bình luận cho chúng tôi nhé.