Phụ lục thuế TNDN được ưu đãi – mẫu 033BTNDN
Phụ lục thuế TNDN được ưu đãi Mẫu 033BTNDN đối với cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất (dự án đầu tư mở rộng)
Chỉ tiêu [01]- Tổng nguyên giá TSCĐ dùng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế: là tổng nguyên giá TSCĐ của cơ sở kinh doanh (chưa trừ khấu hao) dùng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Tổng nguyên giá TSCĐ dùng cho sản xuất, kinh doanh gồm: giá trị TSCĐ đầu tư mới đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng và nguyên giá TSCĐ hiện có đang dùng cho sản xuất kinh doanh theo số liệu cuối kỳ trên Bảng cân đối kế toán năm.
Chỉ tiêu [02]- Tổng giá trị TSCĐ đầu tư mới đã đưa vào sản xuất kinh doanh: là tổng giá trị TSCĐ đầu tư mới đã đưa vào sản xuất kinh doanh.
Trường hợp dự án đầu tư có thời gian thực hiện trên một năm và chia ra làm nhiều hạng mục đầu tư, cơ sở kinh doanh đã đăng ký với cơ quan thuế thời gian miễn thuế, giảm thuế theo từng hạng mục đầu tư hoàn thành đưa vào sản xuất, kinh doanh thì giá trị TSCĐ đầu tư mới được xác định theo giá trị luỹ kế của các hạng mục đầu tư đã hoàn thành đưa vào sử dụng tính đến thời điểm quyết toán thuế của năm miễn thuế, giảm thuế.
Chỉ tiêu [03]- Tổng thu nhập tính thuế trong năm: là tổng thu nhập tính thuế trong năm đã được xác định tại chỉ tiêu [C6] của Tờ khai quyết toán thuế TNDN trong kỳ tính thuế.
Chỉ tiêu [04]- Thu nhập tăng thêm do đầu tư mang lại được miễn hoặc giảm: Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mang lại để xác định số thuế TNDN được miễn, giảm.
Trường hợp cơ sở kinh doanh không hạch toán riêng được phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mang lại thì phần thu nhập tăng thêm được miễn, giảm thuế xác định dựa trên tỉ lệ giữa giá trị TSCĐ mới đưa vào sản xuất và tổng nguyên giá TSCĐ thực tế dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Cụ thể: [04]=[02]/[01] x [03]
Xác định số thuế TNDN chênh lệch do doanh nghiệp hưởng thuế suất ưu đãi
Chỉ tiêu [05]- Thuế TNDN tính theo thuế suất không phải thuế suất ưu đãi: là tổng số thuế TNDN đối với phần thu nhập tính thuế được hưởng thuế suất ưu đãi tính theo thuế suất không phải thuế suất ưu đãi mà cơ sở kinh doanh đang áp dụng.
Chỉ tiêu [06]- Thuế TNDN tính theo thuế suất ưu đãi: là tổng số thuế TNDN tính theo thuế suất ưu đãi và được xác định bằng tổng thu nhập tính thuế (chỉ tiêu [03]) nhân với thuế suất ưu đãi được xác định ở Điểm 2.1 Phần A.
Chỉ tiêu [07]- Thuế TNDN chênh lệch: là số thuế TNDN chênh lệch do cơ sở kinh doanh được áp dụng thuế suất ưu đãi so với thuế suất không phải thuế suất ưu đãi và được xác định như sau: [07] = [05] – [06]
Số liệu tại chỉ tiêu [07] trên Phụ lục này được tổng hợp để ghi vào chỉ tiêu [C8] – Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất khác mức thuế suất 25% của Tờ khai quyết toán thuế TNDN.
Chỉ tiêu [08]- Thuế suất thuế TNDN đang áp dụng (%): là mức thuế suất thuế TNDN ưu đãi áp dụng cho cơ sở kinh doanh được xác định tại Điểm 2.1 Phần A ở trên. Trường hợp cơ sở kinh doanh hết thời gian được hưởng thuế suất thuế TNDN ưu đãi thì mức thuế suất ghi vào chỉ tiêu này là mức thuế suất không phải thuế suất ưu đãi.
Chỉ tiêu [09]- Thuế TNDN phải nộp: là số thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp theo thuế suất ưu đãi và trước khi được miễn giảm đối với phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mang lại, được xác định như sau: [09] = [04] x [08]. – Chỉ tiêu [10]- Tỷ lệ thuế TNDN được miễn hoặc giảm: là tỷ lệ thuế thu nhập được miễn hoặc giảm được xác định tại Điểm 2 Phần A ở trên. Trường hợp cơ sở kinh doanh được miễn thuế thì ghi là 100%; trường hợp được giảm thuế thì ghi tỉ lệ giảm tương ứng.
Chỉ tiêu [11]- Thuế TNDN được miễn, giảm: là số thuế TNDN được miễn hoặc giảm trong kỳ và được xác định như sau: [11] = [09] x [10].
Số liệu tại chỉ tiêu [11] của Phụ lục này được tổng hợp để ghi vào chỉ tiêu [C12]- Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ- của Tờ khai quyết toán thuế TNDN.
Bài học: Phụ lục thuế TNDN được ưu đãi mẫu 033BTNDN chỉ dành cho các doanh nghiệp đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất. Doanh nghiệp của bạn không thuộc diện ưu đãi thì các bạn không cần phải học qua bài này.
Các bạn có thêm thắc mắc về bài học Phụ lục thuế TNDN được ưu đãi mẫu 033BTNDN hãy để lại bình luận cho chúng tôi nhé.