Giỏ hàng

So sánh kế toán sản xuất sản phẩm và kế toán xây dựng

So sánh kế toán sản xuất sản phẩm và kế toán xây dựng

1. ĐẶC ĐIỂM TÍNH CHẤT

1.1. Kế toán giá thành sản phẩm

  • Là một loại hình sản xuất kinh doanh thông thường
  • Thành phẩm sản xuất thường thông qua kho
  • Số lượng sản phẩm nhiều, sản xuất hàng loạt

1.2. Kế toán giá thành xây lắp

  • Là loại hình sản xuất kinh doanh đặc biệt, khối lượng lớn, mang tính chất riêng lẻ theo từng đơn hàng, hợp đồng, công trình
  • Thời gian thi công tương đối dài
  • Hoạt động xây lắp thường diễn ra ngoài trời, chịu tác động trực tiếp của môi trường
  • Sản xuất xây lắp gắn liền với địa điểm xây dựng, không nhập kho như các loại sản xuất sản phẩm khác.

2. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN

2.1. Kế toán giá thành sản phẩm

  • Theo quy định hiện hành, giá thành sản phẩm được xác định dựa trên ba loại chi phí cơ bản sau đây:

+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ( tài khoản: 621)

+ Chi phí nhân công trực tiếp ( tài khoản 622)

+ Chi phí sản xuất chung ( tài khoản 627)

  • Đối với hạch toán các khoản trích theo lương, chi phí khoản trích theo lương phân bổ cho từng đối tượng tương ứng như chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung….
  • Ví dụ: Công ty A chuyên về sản xuất sản phẩm B, tổng hợp chi phí như sau: chi phí nhân công trực tiếp sản xuất là 80tr, chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm B là 70tr .Vậy định khoản các khoản trích theo lương như sau:

Trích các khoản theo lương của chi phí nhân công trực tiếp sản xuất

Nợ TK 622: 80tr x 23.5%

Có TK 3383: 80tr x 17.5% ( trích đóng BHXH)

Có TK 3384: 80tr x 3% ( trích đóng BHYT)

Có TK 3386: 80tr x 1% ( trích đóng BHTN)

Có TK 3382: 80tr x 2% ( trích đóng KPCĐ nếu có)

Trích các khoản theo lương của chi phí sản xuất chung

Nợ TK 627:70tr x 23.5%

Có TK 3383: 70tr x 17.5% ( trích đóng BHXH)

Có TK 3384: 70tr x 3% ( trích đóng BHYT)

Có TK 3386: 70tr x 1% ( trích đóng BHTN)

Có TK 3382: 70tr x 2% ( trích đóng KPCĐ nếu có)

2.2. Kế toán giá thành xây lắp

  • Theo quy định hiện hành, giá thành sản phẩm được xác định dựa trên những chi phí sau đây:

+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ( tài khoản: 621)

+ Chi phí nhân công trực tiếp ( tài khoản 622)

+ Chi phí sản xuất chung ( tài khoản 627)

+ Chi phí sử dụng máy thi công ( tài khoản 623)

  • Đối với hạch toán các khoản trích theo lương, chi phí khoản trích theo lương phân bổ vào tài khoản chi phí sản xuất chung.

Ví dụ: Công ty xây dựng A, có làm công trình B đã hoàn thành, sau đó tổng hợp chi phí như sau: chi phí nhân công trực tiếp sản xuất là 80tr, chi phí sản xuất chung phân bổ cho công trình B là 70tr, chi phí sử dụng máy thi công là 70tr. Vậy ta có định khoản các khoản trích theo lương như sau:

Nợ TK 627: ( 80tr + 70tr + 70tr) x 23.5%

Có TK 3383: 220tr x 17.5% ( trích đóng BHXH)

Có TK 3384: 220tr x 3% ( trích đóng BHYT)

Có TK 3386: 220tr x 1% ( trích đóng BHTN)

Có TK 3382: 220tr x 2% ( trích đóng KPCĐ nếu có)

Vì vậy, điểm khác biệt nổi bật giữa hai loại hình đó là: đối với hạch toán trong công ty xây dựng, có thêm tài khoản 623 chi phí sử dụng máy thi công trong doanh nghiệp, trong khi sản xuất thông thường không có tài khoản chi phí sử dụng máy thi công. Và các khoản trích theo lương đối với công ty xây dựng, được hạch toán vào tài khoản 627 chi phí sản xuất chung trong khi sản xuất kinh doanh thông thường sử dụng tài khoản 622, 627 tương ứng.